Tại Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang
của Giám Đốc BV YHCT Tiền Giang)
(Ban hành kèm theo QĐ số 163/QĐ-YHCT ngày 10/7/2020
I . THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1 . Định nghĩa
Viêm xoang cấp là tình trạng viêm niêm mạc lót trong xoang cấp tính, thường viêm ở một xoang hoặc đa xoang.
Viêm xoang mạn là sự biến đổi không hồi phục của niêm mạc xoang gây nên loạn sản, dạng Polyp, tiết dịch, nhày hoặc viêm mủ.
2 . Nguyên nhân
a . Bất thường cấu trúc.
Bẩm sinh.
Chấn thương.
Dị vật mũi.
Khối u xoang.
b . Yếu tố môi trường.
Không khí lạnh, khô.
Khói bụi.
Vi sinh vật (Vi rut, vi trùng, vi nấm…), nhổ răng.
c . Yếu tố thuận lợi
Cơ địa dị ứng.
Dinh dưỡng kém.
Suy giảm miễn dịch.
Dùng corticoide kéo dài, hoá trị
Đái tháo đường.
3 . Chẩn đoán
3 . 1 .Viêm xoang cấp
dựa vào các triệu chứng.
- Toàn thân: sốt, mệt mỏi.
- Cơ năng:
+ Đau: vùng mặt, quanh mắt từng cơn gây nhức đầu.
Cơn đau có chu kỳ nhất định (từ 8 đến 11 giờ sáng).
+ Nghẹt, tắc mũi.
+ Chảy mũi vàng, đục hôi.
- Thực thể:
Ấn đau
+ Góc trên hốc mắt (điểm Gunwald) : xoang sàng.
+ Đầu trên cung lông mày (điểm Ewing) : xoang trán.
+ Vùng má, cạnh cánh mũi ( hố nanh) : xoang hàm.
Soi mũi: khám thấy xoang mờ đục. Ngách mũi giữa có dịch mủ ứ đọng.
- X quang:
Blondeau - Hirtz
+ Vùng má, cạnh cánh mũi ( hố nanh) : xoang hàm.
Soi mũi: khám thấy xoang mờ đục. Ngách mũi giữa có dịch mủ ứ đọng.
- X quang:
Blondeau - Hirtz
Mờ đều nhóm xoang trước hay có vùng đặc phía dưới.
3 . 2 . Viêm xoang mãn
3 . 2 . Viêm xoang mãn
do viêm xoang cấp tái phát nhiều lần.
4 . Cận lâm sàng
- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang Blondeau-Hirtz…
* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân.
4 . Cận lâm sàng
- CTM, Đường huyết đói, Cholesterol TP, Triglyceride, HDL_c, LDL_c, AST, ALT, Creatinine, BUN,…
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Điện tim thường, Siêu âm bụng tổng quát, X-quang Blondeau-Hirtz…
* Tùy tình hình thực tế trên lâm sàng, Bác sĩ có thể chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân.
II . THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Nguyên nhân doNgoại nhân: Phong, hàn, thấp, nhiệt nhập Phế kinh.
Nội nhân: thất tình tổn thương tạng sinh hoả, hoả nghịch lên mà sinh bệnh.
Viêm xoang được mô tả trong các chứng
- Tỵ uyên: tắc mũi, chảy mũi đặc hôi, nặng nề vùng trán, kèm đau đầu chóng mặt… do cảm phong hàn hoặc cảm phong nhiệt kết can kinh.
- Tỵ lậu: chảy mũi nước trong, nghẹt, ngứa mũi, hắt hơi.
- Tỵ cừu: chảy nước mũi trong, hắt hơi khi trời lạnh do Phế khí hư, Vị khí bất cố nên dễ cảm hàn tà.
- Tỵ án: mũi nghẹt không ngửi được mùi.
- Đầu thống: đau đầu do phong, nhiệt, đàm, khí - huyết hư…
- Đầu trọng: nặng đầu do ngoại cảm thấp tà hoặc thấp đàm bên trong.
III . ĐIỀU TRỊ
1 . Theo Y học hiện đại
- Nghỉ ngơi, tránh các yếu tố kích thích.
- Nhỏ nước muối sinh lý, hút dịch tránh ứ đọng.
- Xông hơi với tinh dầu thơm.
- Khí dung với corticoide.
- Nếu có sốt cao, nhiễm khuẩn:
- Nghỉ ngơi, tránh các yếu tố kích thích.
- Nhỏ nước muối sinh lý, hút dịch tránh ứ đọng.
- Xông hơi với tinh dầu thơm.
- Khí dung với corticoide.
- Nếu có sốt cao, nhiễm khuẩn:
+ Kháng sinh : dùng từ 7 đến 14 ngày.
+ Giảm đau, hạ sốt.
+ Giảm đau, hạ sốt.
2 . Theo Y học cổ truyền
2.1. Viêm xoang cấp:
Do phế nhiệt, nhiệt độc gây nên
Pháp trị: thanh phế, tiết nhiệt, giải độc.
Bài thuốc : Thanh Phế Thang
Tân di hoa 12g
Bạch chỉ 06g
Đơn bì 12g
Mạch môn 12g
Hoàng cầm 12g
Sinh địa 16g
Ké đầu ngựa 12g
Kim ngân hoa 16g
2 . 2 . Viêm xoang mãn
Pháp trị: thanh phế, tiết nhiệt, giải độc.
Bài thuốc : Thanh Phế Thang
Tân di hoa 12g
Bạch chỉ 06g
Đơn bì 12g
Mạch môn 12g
Hoàng cầm 12g
Sinh địa 16g
Ké đầu ngựa 12g
Kim ngân hoa 16g
2 . 2 . Viêm xoang mãn
A . Phế Vị âm hư
Pháp trị : Dưỡng âm, nhuận táo, tiết nhiệt giải độc.
Bài thuốc : Bổ trung ích khí gia giảm
Hoàng kỳ (chích) 12g
Bạch truật 08g
Trần bì 06g
Thăng ma 08g
Sài đất 10g
Đảng sâm 08g
Cam thảo (chích) 04g
Đương quy 10g
Sanh cương/Can khương 04g
Đại táo 10g
Có thể gia:
Tiền hồ 08g
Cát cánh 06g
Bạch chỉ 08g
Tân di hoa 08g
Ké đầu ngựa 08g.
B . Thận Âm Hư
Pháp trị : Tư âm, bổ Thận.
Bài thuốc : Lục vị địa hoàng gia giảm
Thục địa 16g
Hoài sơn 08g
Sơn thù 08g
Trạch tả 08g
Bạch linh 06g
Đơn bì 08g
Có thể gia:
Mạch môn 08g
Ngũ vị tử 06g
Can khương 08g
Bạch trụât 10g
Bạch thược 08g
Đảng sâm 08g
* Ngoài ra có thể sử dụng hoặc kết hợp thuốc thành phẩm YHCT có tác dụng tương tự phù hợp với các thể bệnh.
3. Điều trị bằng các phương pháp không dùng thuốc: theo quy trình kĩ thuật của Bệnh viện.
* Có thể sử dụng đơn thuần hoặc kết hợp các phương pháp sau:· Điện châm.
· Cấy chỉ (Nhu châm).
- Laser châm
· Xoa bóp bấm huyệt
· Điều trị bằng tia hồng ngoại
· Điều trị bằng laser công suất thấp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Bệnh học và điều trị Bộ môn YHCT
1. Bài giảng Bệnh học và điều trị Bộ môn YHCT
- ĐHYDTP Hồ Chí Minh.
2. Bệnh học Ngũ quan, Khoa Y học cổ truyền,
2. Bệnh học Ngũ quan, Khoa Y học cổ truyền,
- ĐHYD TP Hồ Chí Minh.
3. Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang.
3. Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Y học cổ truyền Tiền Giang.