NHÀ THUỐC ĐÔNG Y MINH PHÚ: SUY NHƯỢC THẦN KINH

BÀI LƯU TRỮ

đồng hồ

chaaay

Nhà thuốc Đông y Minh Phú - Chào mừng quí khách - Thân tâm thường an lạc

MENU

10/10/2016

SUY NHƯỢC THẦN KINH

 


Suy nhược thần kinh
Là tình trạng rối loạn chức năng của não bộ do tế bào thần kinh làm việc quá sức hoặc căng thẳng kéo dài, dẫn đến các triệu chứng mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, lo âu, căng thẳng và ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất lẫn tinh thần. Bệnh lý này có thể do stress, áp lực công việc, lối sống thiếu lành mạnh hoặc di truyền, và cần được chẩn đoán, điều trị kịp thời bởi bác sĩ để tránh các hệ lụy nghiêm trọng hơn như trầm cảm
Nguyên nhân gây suy nhược thần kinh
Căng thẳng và stress kéo dài
Áp lực trong công việc, học tập, cuộc sống, hoặc những cú sốc tâm lý lớn là nguyên nhân chính.
Rối loạn chức năng não bộ
Tế bào não làm việc quá tải dẫn đến sự suy nhược và ảnh hưởng đến khả năng phục hồi của cơ thể.
Lối sống không lành mạnh
Thức khuya, ngủ không đủ giấc, lạm dụng chất kích thích (rượu, thuốc lá, cà phê), hoặc chế độ dinh dưỡng thiếu hụt cũng góp phần.
Di truyền
Yếu tố di truyền từ gia đình cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
Các bệnh lý nền
Các bệnh mạn tính như tiểu đường, rối loạn tuyến giáp hay đau nhức kéo dài có thể là yếu tố nguy cơ.
Triệu chứng của suy nhược thần kinh
Triệu chứng tâm lý
Mệt mỏi, đau đầu âm ỉ, mất ngủ, cảm giác lo lắng, căng thẳng, bứt rứt, khó chịu, dễ xúc động mạnh.
Triệu chứng thể chất
Chóng mặt, nhức mỏi cơ, rối loạn tiêu hóa, tim đập nhanh, thở gấp, hồi hộp.
Ảnh hưởng xã hội

Hạn chế tham gia hoạt động xã hội, cô lập bản thân, gặp khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày. Là một bệnh được miêu tả trong phạm vi nhiều chứng bệnh
Y HỌC CỔ TRUYỀN 
Kinh Quý
Chính Xung
Kiện Vong
Thất Miên … của Đông y
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau
+ Can và Tâm Khí Uất Kết 
Tinh thần uất ức hoặc phiền muộn, đầy tức, hay thở dài, bụng đầy trướng, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền.
Điều trị : Sơ Can, lý khí, an thần. Dùng bài:
- Tiêu Dao Thang gia vị
Sài hồ, Hoàng cầm, Bạch truật, Phục linh, Bạch thược, Đại táo đều 12g, Thanh bì, Bạc hà, Uất kim, Hương phụ, Chỉ xác, Toan táo nhân đều 8g. Sắc uống
- Lý Khí Giải Uất Thang
Hương phụ, Uất kim, Bạch tật lê, Chỉ xác đều 8g, Phục linh 12g. 
Sắc uống .
Mắt đỏ, miệng đắng (uất hóa hỏa) thêm Đơn bì 8g, Chi tử 12g. 
Hồi hộp, ngủ hay mơ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Hoạt (đờm hỏa uất kết) thêm Trúc nhự 6g, Bán hạ 8g. 
Khó thở, tức ngực, cảm thấy khó nuốt (đờm khí trở trệ) thêm Tô ngạnh, Hậu phác đều 8g, Bán hạ chế 6g.


Châm Cứu: 
Thái xung, Thần môn, Nội quan, Tam âm giao.
Đầu đau thêm Phong trì, Bá hội, Thái dương. 
Đờm hỏa uất thêm Túc lâm khấp, Đởm du.
+ Can Tâm Thận Âm Hư 
Có thể chia làm 4 loại
1 - Âm Hư Hỏa Vượng 
(ức chế giảm, hưng phấn tăng): 
Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay quên, hồi hộp, hay xúc động, vui buồn thất thường, ngủ ít, hay mơ, miệng khô, họng khô, trong người hay cảm thấy bừng nóng, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch Huyền, Tế, Sác.
Điều trị: Tư âm giáng hỏa, an thần, bình Can tiềm dương. 
Dùng bài Kỷ Cúc Địa Hoàng Thang gia vị
- Kỷ cúc, Thục địa, Sơn dược, Câu đằng, Sa sâm, Mạch môn đều 12g, Cúc hoa, Sơn thù, Trạch tả, Đơn bì, Phục linh, Toan táo nhân, Bá tử nhân đều 8g. Sắc uống .
- Chu Sa An Thần Hoàn gia giảm: 
Sinh địa, Đương quy, Bạch thược, Mạch môn đều 12g, Hoàng liên, Toan táo nhân, Phục linh đều 8g, Cam thảo 6g, Chu sa 0,6g. 
Sắc uống 
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn .
2 - Tâm Can Thận Âm Hư 
Lưng đau, tai ù, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, nước tiểu trong, táo bón, miệng ít khô, mạch Tế.
Điều trị  : Bổ Thận âm , bổ Can huyết , an thần, cố tinh. 
Dùng bài Tả Quy Hoàn gia giảm: 
Thục địa, Sơn dược, Câu kỷ tử, Thỏ ty tử, Lộc giác giao, Ngưu tất đều 12g, Sơn thù, Quy bản, Bá tử nhân, Toan táo nhân đều 8g.
Sắc uống .
Lục Vị Quy Thược Thang gia vị: 
Thục địa, Sơn dược, Liên nhục, Kim anh, Khiếm thực đều 12g, Sơn thù, Trạch tả, Đơn bì, Phục linh, Bạch thược, Đương quy, Toan táo nhân, Bá tử nhân đều 8g. 
Sắc uống .
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn .
3 - Tâm Tỳ Hư 
Ngủ ít, dễ hoảng sợ, ăn kém, sút cân, mệt mỏi, mắt thâm quầng, hồi hộp, nhức đầu, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu, Tế, Hoãn.
Điều trị: Kiện Tỳ, dưỡng Tâm, an thần. 
Dùng Quy Tỳ Thang
Hoàng kỳ, Bạch truật, Đảng sâm, Đại táo đều 12g, Đương quy, Viễn chí, Long nhãn, Phục thần, Toan táo nhân đều, Mộc hương 6g. Sắc uống .
Châm Cứu: Châm bổ Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Nội quan, Tam âm giao, Thần môn .
4 - Thận Âm Thận Dương Hư 
Sắc mặt trắng, tinh thần uể oải, lưng đau, gối mỏi, di tinh, liệt dương, chân tay lạnh, sợ lạnh, ngủ ít, tiểu nhiều, nước tiểu trong, dài, lưỡi trắng nhạt, mạch Trầm Tế không lực.
Điều trị: Ôn Thận dương, bổ Thận âm, an thần, cố tinh. 
Dùng bài Thận Khí Hoàn
Thục địa, Sơn dược, Kim anh, Khiếm thực, Ba kích, Đại táo đều 12g, Sơn thù, Trạch tả, Phục linh, Phụ tử (chế), Toan táo nhân, Thỏ ty tử đều 8g, Đơn bì, Nhục quế đều 4g, Viễn chí 6g. 
Sắc uống 
Hữu Quy Hoàn gia giảm 
Thục địa, Sơn dược, Câu kỷ tử, Cao ban long đều 12g, Sơn thù, Đỗ trọng, Phụ tử (chế), Toan táo nhân, Viễn chí đều 8g, Nhục quế 4g .

Châm Cứu
Châm bổ Nội quan, Thần môn, Cứu Quan nguyên, Khí hải, Thận du, Mệnh môn, Tam âm giao .
Điều trị suy nhược thần kinh cần chú ý đến yếu tố tâm lý, động viên tính tích cự chủ quan của người bệnh bằng cách giải thích cơ chế gây bệnh để người bệnh hưởng ứng các phương pháp triï bệnh của thầy thuốc
An thần và bình tĩnh tâm trí 
Giảm bớt căng thẳng tinh thần và tình trạng hỗn loạn, rối loạn cảm xúc.
Bổ sung Qi (Năng lượng) 
Tăng cường năng lượng sinh lực quan trọng để khôi phục lại sự cân bằng.
Kích hoạt tuần hoàn máu 
Tăng cường lưu thông các chất lỏng quan trọng để nuôi dưỡng cơ thể.
Cân bằng âm dương 
Thiết lập lại sự hài hòa giữa các lực đối lập trong cơ thể.
Giảm rối loạn giấc ngủ
Thúc đẩy giấc ngủ ngon và trẻ hóa.
Giải độc gan
Loại bỏ độc tố tích lũy và hỗ trợ chức năng gan.
Hơn nữa, Đông y còn phân bệnh suy nhược thần kinh thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có những triệu chứng riêng biệt và cần có phương pháp điều trị phù hợp. Điều này đảm bảo rằng việc điều trị phù hợp với tình trạng cụ thể của bệnh nhân.
Hiện nay, để điều trị suy nhược thần kinh, người bệnh có thể chọn áp dụng một trong số nhiều phương pháp khác nhau, có cả Đông y, Tây y, trị liệu tâm lý và cải thiện lối sống. Trong đó, cách chữa suy nhược thần kinh bằng Đông y được nhiều bệnh nhân tin tưởng nhờ tính an toàn, dịu nhẹ, bổ huyết và có lợi cho sức khỏe tổng thể.
Ưu điểm của Đông y đối với bệnh suy nhược thần kinh


Độ an toàn cao
Đông y dựa vào thảo dược thiên nhiên, ít gây tác dụng phụ, đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Cải thiện sức khỏe toàn diện
Hầu hết các bài thuốc Đông y đều tăng cường sức khỏe tổng thể, trẻ hóa chức năng các cơ quan, tăng cường sức đề kháng và ngăn ngừa bệnh tật.
Giải độc, thanh nhiệt
Đông y có tác dụng thanh nhiệt, đào thải độc tố lâu ngày, tăng cường chức năng gan thận.
Kết quả bền vững
Đông y nhằm mục đích phục hồi sức khỏe lâu dài, mang lại tác dụng lâu dài và duy trì sức khỏe.
Nhược điểm của Đông y điều trị suy nhược thần kinh
Hiệu quả dần dần

Với phương pháp Đông y, bệnh nhân suy nhược thần kinh cần kiên trì vì thời gian điều trị sẽ kéo dài (thường mất vài tuần hoặc thậm chí vài tháng) mới nhận được đầy đủ lợi ích của Đông y.
Độ phức tạp của cách sử dụng
Việc chuẩn bị và bảo quản đúng cách nguyên liệu là rất quan trọng đối với Đông y để duy trì hiệu quả của nó. Ngoài ra, một số phương thuốc có thể sẽ khó uống vì có vị đắng, the đặc trưng.
Không phù hợp với một số người
Một số loại thuốc Đông y được khuyến cáo không áp dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú và trẻ em. Vì thế, người bệnh hoặc người chăm sóc bệnh nên tham khảo ý kiến ​​của thầy thuốc trước khi sử dụng

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2017), Bệnh học Nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, 215-217.
2. National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel (2002), “Third report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment Panel III) final report”, Circulation, 106(25):3143-3421.
3. Nguyễn Khoa Diệu Vân (2013), Nội tiết học trong thực hành lâm sàng, Nhà xuất bản Y học. Tr 424 – 445.
4. Bệnh viện Bạch Mai (2017), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Bệnh Nội khoa” Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng. Nhà xuất bản Y học năm 2017.
5. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh nội tiết chuyển hóa. Nhà xuất bản Y học.
6. Bob Flaws, Philippe Sionneau (2005). The treatment of modern Western medical diseases with Chinese medicine, Blue Poppy Press. 283-290.
7. Bộ Y tế (2011), Lão khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 98-116.

thời gian

Hôm nay:

Translate

Wikipedia tiếng việt

Kết quả tìm kiếm

Google seach

CẢM ƠN VÌ ĐÃ XEM

GIẢI TRÍ

YAHOO HỎI ĐÁP

YAHOO HỎI ĐÁP
Trao đổi mọi vấn đề trong cuộc sống hàng ngày

Google Map Chỉ Đường Đến Nhà Thuốc

PHÒNG CHẨN TRỊ YHCT MINH PHÚ - Nghiên cứu .Trao đổi/Học tập Kinh nghiệm về YHCT . Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo . Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh /