1 . Đại cương
Là trạng thái đàn bà có thai mà cơ thể bị phù thũng.
Sách phụ khoa còn gọi là Tử Khí, Tử Thủng, Tử Mãn, Quỷ Cước, Sô Cước, Nhâm Thần Thũng Trướng.
+ Phù từ đầu gối đến bàn chân, nước tiểu nhiều, gọi là
Tử Khí
+ Đầu mắt, một nửa cơ thể phù, nước tiểu ít, ngắn gọi là
Tử Thủng
+ Toàn thân đều phù, bụng trướng, thở khó vào tháng thứ sáu gọi là
Tử Mãn
+ Hai chân phù mà da bụng căng dầy thuộc về thấp
+ Da mỏng, thuộc thủy, gọi là
Quỷ Cước
ĐI BỘ KHI MANG THAI |
YHHĐ GỌI LÀ CHỨNG
[ NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN - PHÙ LÚC CÓ THAI]
2 . Nguyên Nhân
+ Nguyên nhân chính do Tỳ Hư Không Ức Chế Được Thủy.
Sách ‘Sản Bảo’ viết:
“Chứng có thai bị phù là do tạng khí hư nhược có thai lại kèm hư yếu, thổ khí không chế ngự được thủy khí ”
Sách ‘Thánh Tế Tổng Lục’ viết:
“Lúc có thai thì Tỳ Vị hư yếu, kinh nguyệt bế tắc, thủy khí không hóa được”.
Sách ‘Phụ Nhân Lương Phương’ viết:
“Trong thai có nước, nước và huyết giống nhau”.
+ Do Khí Trệ Thấp Uất
Cơ thể vốn có nhiều uất tà, khi có thai, thai lớn quá làm ngăn trở khí, khí không thông được, khí bị trệ, thấp bị uất, tích lại ở bào cung khiến cho thai bị ứ nước, sưng phù.
3 . Điều Trị
Nên chú trọng việc kiện Tỳ, táo thấp, thuận khí, an thai làm chính.
+ Nếu Tỳ hư, dùng bài Bạch Truật Tán, Ngũ Bì Ẩm, Thiên Kim Lý Ngư Thang...
+ Thủy thấp: dùng Quỳ Tử Phục Linh Tán, Phục Linh Đạo Thủy Thang...
+ Khí trệ dùng bài Thiên Kim Đằng Tán, Thúc Thai Ẩm...
AI LÀ NGƯỜI MANG THAI |
3.1 . Tỳ khí suy yếu
Triệu chứng
Lúc có thai, nước thai quá nhiều, bụng sưng to khác thường, da bụng căng to lên, chân và bộ phận sinh dục sưng to, bị nặng thì toàn thân sưng phù, ăn ít, bụng trướng, tinh thần uể oải, tay chân mềm yếu, sắc mặt vàng nhạt, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Hoạt không lực.
Điều trị
Kiện Tỳ thấm thấp, dưỡng huyết, an thai.
Phương thuốc
Dùng bài Lý Ngư Thang
(Thiên Kim Yếu Phương)
Lý ngư( cá chép) một khúc đuôi
Bạch truật 12g . Bạch thược sao rượu 12g . Qui đầu 12g . Phục linh 10g . Sinh khương 4g
BỔ SUNG KALI |
3 . 2 . Khí trệ thấp uất
Triệu chứng
Có thai mà thai nhiều nước quá, bụng to khác thường, ngực đầy trướng, khó thở, không nằm được, tay chân và cơ thể sưng phù, mầu da không thay đổi, ấn vào lõm sâu, lưỡi nhạt, bệu, mạch Huyền, Hoạt.
Điều trị
Lý khí, hành trệ, lợi thủy, trừ thấp.
Phương thuốc
Dùng bài Phục Linh Đạo Thủy Thang bỏ Binh lang.
Phục linh 12g . Trư linh 12g . Bạch truật 12g . Trạch tả 8g . Mộc hương 4g . Tô nghạnh 12g . Đại phúc bì 12g . Sa nhân sao 8g . Tang bì 12g. Mộc qua 12g
Hoặc dùng bài Thiên Tiên Đằng Tán
(Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương):
Thiên tiên đằng 12g . Hương phụ 8g . Trần bì 8g . Cam thảo 4g Ô dược 8g Sinh khương 4g . Mộc qua 12g . Tô diệp 12g
3 . 3 . Thận hư
Triệu chứng
Có thai. Mặt phù, chân tay sưng, ấn vào lõm sâu, đầu váng, tai ù, lưng đau, chân mỏi, chân lạnh, hồi hộp, hơi thở ngắn, tiểu không thông, da mặt sạm tối, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch Trầm Trì.
Điều trị
Bổ Thận ôn dương, hóa khí, hành thủy.
Phương thuốc
Dùng bài Chân Vũ Thang hoặc Phục Linh Tán (Thương Hàn Luận):
Quế chi 8g . Bạch truật 12g . Phục linh 12g . Trư linh 12g . Trạch tả 12g . Hoài sơn 12g . Thỏ ti tử 12g