NHÀ THUỐC ĐÔNG Y MINH PHÚ: THƯƠNG PHONG

BÀI LƯU TRỮ

đồng hồ

chaaay

Nhà thuốc Đông y Minh Phú - Chào mừng quí khách - Thân tâm thường an lạc

MENU

01/10/2016

THƯƠNG PHONG

THƯƠNG PHONG

CẢM MẠO

I . ÐẠI CƯƠNG
Cảm mạo là do nhiễm phải khí hậu trái thường của thời tiết
mà sinh bệnh. Là từ để chỉ tình trạng phản ứng của cơ thể
với sự trái thường của thời tiết. Là loại bệnh lý mà tà khí chỉ
mới xâm phạm ở vùng cơ biểu da lông.

II . NGUYÊN NHÂN VÀ 
CƠ CHẾ BỆNH SINH DO LỤC DÂM
Phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả , gọi chung là tà khí đều có thể gây bệnh vào mọi mùa trong năm. Cảm mạo phong hàn thường phát bệnh vào mùa đông, cảm mạo phong nhiệt thường phát bệnh vào mùa xuân hạ, cả hai loại đều có thể kiêm thử hay kiêm thấp gây bệnh và sinh bệnh ở cả 4 mùa

III . TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ ÐIỀU TRỊ

1 .  Cảm Mạo Phong Hàn
a .  Triệu chứng 

Sốt nhẹ, sợ lạnh nhiều, sợ gió, đau đầu, không có mồ hôi, ngạt mũi, nặng tiếng, hắt hơi, chảy mũi, ngứa cổ họng, ho, người đau ê ẩm, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù. Ngoài ra có thể thêm các triệu chứng : tiêu hoá kém, đày hơi, buồn nôn, chán ăn

b . Pháp trị     :  Tân ôn giải biểu
c . Phương trị :

- Không dùng thuốc : 
Xông hơi, uống trà đường nóng
bát cháo cảm ( chú ý nếu đã có mồ hôi thì không dùng xông hơi )nghỉ ngơi
Châm cứu : Ðại Chùy, phong trì , liệt khuyết, ngoại quan, phế du, nghinh hương.
- Dùng thuốc : 
 Bài thuốc Tô Bạch thang
Tô diệp . trần bì, Cam thảo dây, hành, hương phụ, gừng.
Ý nghĩa bài thuốc : Gừng hành, để sơ phong tán hàn.Hương phụ, trần bì. để lý khí. Tô diệp để giáng khí , giải cảm chữa ho. cam thảo để điều hoà các vị thuốc

2 . Cảm mạo phong nhiệt
a . Triệu chứng

Sốt cao, sợ gió, không ra mồ hôi hoặc có ra thì rất ít, nhức đầu, nặng đầu, mũi khô, họng khô, khát nước, có thể có chảy máu mũi, ho khạc đàm trắng, trắng đục hoặc vàng, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác

b . Pháp trị      : Tân lương giải biểu
c . Phương trị  :

- Không dùng thuốc : Nghỉ ngơi , uống nhiều nước cam , chanh hoặc nước mát rễ tranh mía lau. đánh gió , xoa bóp.
Châm cứu các huyệt :
Đại chuỳ, hợp cốc, khúc trì, ấn đường , thái dương bách hội, phong trì , phong môn, phế du, nghinh hương.
- Dùng thuốc :
Ngân bạc thang
Bạc hà, lá tre, cam thảo đất, kim ngân hoa , kinh giới.
Ý nghĩa bài thuốc : Kim ngân hoa để thanh nhiệt tà, giải độc, bạc hà , lá tre để thanh nhiệt thượng tiêu, kinh giới để giải cảm. cam thảo để điều hoà

3 . Cảm mạo kiêm thử
a . Triệu chứng

Sốt, có mồ hôi, tâm phiền, cảm giác bồn chồn, bức rức không yên, lồng ngực khó chịu, khát nước, tiểu đỏ hoặc nước tiểu sẫm màu, rêu lưỡi trắng cáu hoặc hơi vàng, mạch nhu sác

b . Pháp trị    : thanh thử lợi thấp
c . Phương trị

Thang hương nhu ẩm
Hương nhu , lá tre, sắn dây, rau má, bạch biển đậu , hậu phác
Ý nghĩa bài thuốc: Hương nhu để phát hàn giải biểu, hoá thấp trừ thử, lá tre để thanh nhiệt, sắn dây, rau má, biển đậu để trừ nhiệt giải khát, hậu phác hợp với hương nhu để hoá thấp trừ phiền

4 . Cảm mạo kiêm thấp
a . Triệu chứng

Không phát sốt, nhưng cảm giác hâm hấp, sợ lạnh, nặng đầu, thân thể mệt mỏi, nặng nề, miệng nhạt, lợm giọng, buồn nôn, ngực đầy khó chịu, bụng trướng, rêu lưỡi dày bẩn, phân nát sệt, mạch nhu

b . Pháp trị : Sơ biểu hoá thấp
c . Phương trị : Tô bạch thang gia giảm

Tô diệp . trần bì, Cam thảo dây, hành, hương phụ, gừng.
Ý nghĩa bài thuốc : Gừng hành, để sơ phong tán hàn. Hương phụ, trần bì. để lý khí. Tô diệp để giáng khí , giải cảm chữa ho. cam thảo để điều hoà các vị thuốc
Gia thêm : Hoắc hương, để tán phong hàn hoá trọc, trị nôn ,tiêu chảy.
Bán hạ, để hoá thấp giáng nghịch chỉ nôn hoà vị
Hậu phác, để hoá thấp trừ đầy trướng ở ngực bụng

LẠN HẦU SA

[ Viêm họng hạt ]

 

Vì vết thương lở loét, có những hạt nhỏ như cát, mầu đỏ, 
vì vậy gọi là 
Lạn Hầu Đơn Sa


Triệu chứng
Lúc đầu sốt, rét, họng sưng, nổi vết ban đỏ, nuốt xuống thì đau, khát, ngực đầy, rêu lưỡi vàng nhờn, rìa lưỡi và chót lưỡi đỏ sẫm, mạch Sác hoặc Trầm giống như Phục. Sau đó đầu họng lở loét, hơi thở hôi, khắp cơ thể nổi mụn đỏ.
Nguyên nhân
Do cảm nhiễm khí dịch lệ, uế khí độc hoặc táo nhiệt gây nên
Điều trị
+ Mới bệnh 
Tán biểu, dùng bài 
Kinh Phòng Bại Độc Tán 
(Khương hoạt + Kinh giới + Phòng phong có tác dụng tân ôn giải biểu, phát tán phong hàn; Độc hoạt ôn thông kinh lạc; Xuyên khung hoạt huyết, khu phong; Sài hồ giải cơ, thanh nhiệt; Bạc hà sơ tán phong nhiệt; Tiền hồ + Cát cánh thanh tuyên Phế khí; Chỉ xác khoan trung, lý khí; Phục linh lợi thấp)


Thanh Yết Lợi Cách Thang 

 bỏ Tiêu, Hoàng, thêm Bách thảo sương, Mã bột làm tá.
+ Nếu hỏa đã vào phần vinh
Nên dùng phép thanh vinh, giải độc. Dùng thuốc sơ thấu làm tá.
Nhẹ thì dùng  Hắc Cao Thang 
Nặng thì dùng Tê Giác Địa Hoàng Thang 
(Tê giác, Đơn bì thanh huyết nhiệt để dẫn huyết xuống; Sinh địa, Bạch thược hòa huyết, bổ huyết)

thời gian

Hôm nay:

Translate

Wikipedia tiếng việt

Kết quả tìm kiếm

Google seach

CẢM ƠN VÌ ĐÃ XEM

GIẢI TRÍ

YAHOO HỎI ĐÁP

YAHOO HỎI ĐÁP
Trao đổi mọi vấn đề trong cuộc sống hàng ngày

ẢNH VUI

Google Map Chỉ Đường Đến Nhà Thuốc

PHÒNG CHẨN TRỊ YHCT MINH PHÚ - Nghiên cứu .Trao đổi/Học tập Kinh nghiệm về YHCT . Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo . Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh /