I. ĐẠI CƯƠNG
Đau thần kinh tọa là chỉ các cơn đau gây ra bởi dây thần kinh tọa khi nó bị tổn thương hoặc chèn ép. Dây thần kinh tọa là dây thần kinh dài nhất trong cơ thể, đi từ tủy sống đến hông và xuống mặt sau của cẳng chân. Đau thần kinh tọa là triệu chứng của các bệnh về dây thần kinh chứ không phải là một bệnh tách biệt và thường biến mất sau 4 đến 8 tuần điều trị.
CHẨN ĐOÁN
A . Lâm sàng
- Hội chứng cột sống lưng (+)
+ Đau cột sống lưng lan theo đường đi của dây thần kinh hông.
+ Biến dạng cột sống
+ Co cứng cơ cạnh sống lưng.
+ Điểm đau cạnh sống và điểm đau cạnh sống.
+ Hội chứng rễ thần kinh (+)
+ Dấu hiệu bấm chuông (+)
+ Điểm đau valleix (+)
+ Dấu hiệu Lasegue (+)
+ Dấu hiêu Neri (+)
Cận lâm sàng cần làm
A - Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm Lase.
B - Sinh hóa máu : Glu, Ure, Cre, GOT, GPT, ….
C - Tổng phân tích nước tiểu bằng máy đếm tự động
D - X-quang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng
E - Đo độ loãng xương bằng máy siêu âm
II . ĐIỀU TRỊ
A . YHHĐ
- Thuốc giảm đau: chọn một trong các thuốc theo bậc thang của tổ chức y tế thế giới: Acetaminophen ( paracetamol, efferalgan ), efferalgan codein, morpphin… tùy theo tình trạng đau mà điều chỉnh liều thuốc cho phù hợp.
- Thuốc chống viêm không steroid
Chọn một trong các thuốc sau:
+ Diclophenac ( voltaren ) viên 50mg: 2 viên/ngày chia 2 lần sau ăn no. có thể sử dụng dạng ống tiêm bắp 75mg/ngày trong 2-3 ngày đầu khi bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Meloxicam ( Mobic ) viên 7,5mg: 1- 2 viên/ngày sau ăn no hoặc dạng ống tiêm bắp 15mg/ngày x 2 - 3 ngày nếu bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Piroxicam ( Felden ) viên hay ống 20mg, uống 1 viên/ngày sau ăn no hoặc tiêm bắp ngày một ống trong 2 - 3 ngày đầu khi bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Celecoxib ( Celebrex ) viên 200mg, liều 1 đến 2 viên/ngày sau ăn
- Thuốc giãn cơ: chọn một trong các thuốc trong trường hợp hội chứng cột sống ( + ): schober +, Neri + , cơ cạnh sống co cứng, hội chứng rễ thần kinh
+ Mydocalm: 150mg x 3 viên/ngày ( nếu co cơ nhiều ) hoặc Mydocalm 50mg x 4 viên/ngày.
+ Myonal 50mg x 3 viên/ ngày.
- Thuốc có tác dụng giảm đau thần kinh: gabapentin 300mg 1-3 viên/ngày. - Thuốc tăng cường dẫn truyền thần kinh Nivalin 2,5mg x 2 ống/ngày chia 2 lần.
Trong trường hợp hội chứng cột sống - hội chứng chèn ép rễ +
- Mecobalamin ( methyllcoban ) 1500mcg x 1 viên/ ngày.
* Thể Phong hàn
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, ôn thông kinh lạc.
- Phương thuốc: Đại tần giao thang gia giảm.
Độc hoạt 15g Tế tân 08g
Phòng phong 10g Chỉ xác 08g
Uy linh tiên 10g Trần bì 10g
Đan sâm 15g Ngưu tất 15g
Tang ký sinh 15g Xuyên khung 10g
Quế chi 05g
Sắc ngày 1 thang uống chia 2 lần ( S – C ) Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu: Châm tả các huyệt sau:
+ Ở kinh bàng quang : Thận du, Đại trường du, Thứ liêu, Thừa phù, Ân môn, Ủy trung, Thừa sơn, Côn lôn. Liệu trình 20 phút/ lần/ ngày.
+ Ở kinh đởm : Đại trường du, trật biên, phong thị, hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền trung, Giải khê bên bệnh liệu trình 20 phút/ lần/ ngày
- xoa bóp bấm huyệt : vùng thắt lưng chân bị bệnh 30 phút/ lần/ ngày
- Thủy châm huyệt : Thận du, Đại trường du, Dương lăng tuyền bên đau.
- Cấy chỉ các huyệt thận du, đại trường du, hoàn khiêu, ân môn, thừa sơn, (ngày/ lần )
* Thể phong hàn thấp tý
( Đau do thoái hóa)
- Pháp điều trị : Khu phong, trừ thấp, tán hàn, thông kinh hoạt lạc, bổ can thận, chỉ thống.
- Phương thuốc : Độc hoạt tang ký sinh.
Độc hoạt 15g Tang ký sinh 15g Tần giao 15g
Phòng phong 10g Tế tân 05g Ngưu tât 15g
Đỗ trọng 10g Đẳng sâm 15g Cam thảo 05g
Đương quy 10g Bạch thược 15g Quế chi 05g
Bạch linh 10g Xuyên khung 10g Thục địa 15g
Sắc ngày 01 thang uống chia 2 lần ( S – C )
- Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu: Châm bổ các huyệt
+ Bệnh kinh bàng quang : Thận du, Đại trường du, Thứ liêu, Thừa phù, Ân môn, Ủy trung, côn lôn, Thưa sơn bên bị bệnh x 20 phút / lần/ ngày.
+ Bệnh kinh đởm : Thận du, Đại trường du, Trật biên, Phong thị, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền trung, Giải khê bên bệnh x 20 phút/ lần/ ngày.
- Xoa bóp bấm huyệt : Vùng thắt lưng chân bị bệnh x 30 phút/ lần/ ngày.
- Thủy châm : các huyệt Thận du, Bàng quang du, Dương lăng tuyền bên đau.
- cấy chỉ các huyệt thận du, đại trường du, ân môn, thừa sơn, hoàn khiêu 15 - 20 ngày/ lần
* Thể khí trệ huyết ứ
( đau thần kinh tọa do sang chấn)
- Pháp điều trị : Hành khí, hoạt huyết, thư cân hoạt lạc.
- Phương thuốc : Dùng bài tứ vật đào hồng gia giảm.
Hồng hoa 08g Bạch thược 15g Thục địa 15g
Xuyên khung 15g Đào nhân 10g Chỉ thực 10g
Đương quy 10g Đan sâm 15g Uất kim 10g
Ngưu tất 15g Kê huyết đằng 15g Trần bì 08g
- Sắc uống ngày 01 thang chia 2 lần ( S - C )
- Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu bổ các huyệt
+Bệnh kinh bàng quang : Thận du, Đại trường du, Thứ liêu, Thừa sơn, Ân môn, Thừa phù, Côn lôn bên bệnh liệu trình 20 phút/ lần/ ngày.
+ Bệnh kinh đởm : Đại trường du, Trật biên, Thong thị, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền trung, Giải khê bên bệnh liệu trình 20 phút/ lần/ ngày.
- Xoa bóp bấm huyệt vùng thắt lưng, chân bên đau 330 phút/ lần/ ngày
- Thủy châm : các huyệt Thận du, Đại trường du, Dương lăng tuyền bên đau.
- Cấy chỉ các huyệt thận du, đại trường du, ân môn, hoàn khiêu, thừa sơn 15 - 20 ngày/ lần
Tài liệu tham khảo
- Phác đồ điều trị bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
- Bài giảng Y Học Cổ Truyền Đại Học Y Hà Nội