NHÀ THUỐC ĐÔNG Y MINH PHÚ: DƯỢC TÍNH CA QUÁT

BÀI LƯU TRỮ

đồng hồ

chaaay

Nhà thuốc Đông y Minh Phú - Chào mừng quí khách - Thân tâm thường an lạc

10/07/2016

DƯỢC TÍNH CA QUÁT



Dược tính ca quát" là một nhóm các văn bản y học cổ truyền, nổi tiếng với tên gọi "Dược tính ca quát tứ bách vị" (hoặc "Dược tính ca quát" theo một số tài liệu), được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. Đây là tài liệu quan trọng trong việc nghiên cứu và giảng dạy y học cổ truyền, đặc biệt là về dược tính, công năng và chủ trị của các vị thuốc.
DƯỢC TÍNH CA QUÁT
1. 人 参 味 甘,大 补 元 气,止 渴 生 津,调 赢 养 卫。
Nhân sâm vị cam , đại bổ nguyên khí ,
Chỉ khát sanh tân , điều doanh dưỡng vệ 。
2. 黄 芪 性 温,收 汗 固 表,托 疮 生 肌,气 虚 莫 少。
Hoàng kì tính ôn , thu hãn cố biểu ,
Thác sang sanh cơ , khí hư mạc thiểu 
3. 白 术 甘 温,健 脾 强 胃,止 泻 除 湿,兼 祛 痰 痞
Bạch truật cam ôn , kiện tì cường vị ,
Chỉ tả trừ thấp , kiêm khư đàm bĩ 。
4. 茯 苓 味 淡,渗 湿 利 窍,白 化 痰 涎,赤 通 水 道。
Phục linh vị đạm , thẩm thấp lợi khiếu ,
Bạch hóa đàm diên , xích thông thủy đạo 。
5. 甘 草 甘 温,调 和 诸 药,炙 则 温 中,生 则 泻 火。
Cam thảo cam ôn , điều hòa chư dược
Chích tắc ôn trung , sanh tắc tả hỏa 。
6. 当 归 甘 温,生 血 补 心,扶 虚 益 损,逐 瘀 生 新。
Đương quy cam ôn , sanh huyết bổ tâm ,
Phù hư ích tổn , trục ứ sanh tân 。
7. 白 芍 酸 寒,能 收 能 补,泻 痢 腹 痛,虚 寒 勿 与。
Bạch thược toan hàn , năng thu năng bổ ,
Tả lị phúc thống , hư hàn vật dữ 。
8. 赤 芍 酸 寒,能 泻 能 散 ,破 血 通 经,产 后 勿 犯。
Xích thược toan hàn , năng tả năng tán,
Phá huyết thông kinh , sản hậu vật phạm 。
9. 生 地 微 寒,能 消 湿 热,骨 蒸 烦 劳,兼 消 破 血
Sanh địa vi hàn , năng tiêu thấp nhiệt ,
Cốt chưng phiền lao , kiêm tiêu phá huyết
10. 熟 地 微 温,滋 肾 补 血,益 髓 添 精,乌 须 黑 发 。
Thục địa vi ôn , tư thận bổ huyết ,
Ích tủy thêm tinh , ô tu hắc phát 。


11. 麦 门 甘 寒,解 渴 祛 烦,补 心 清 肺,虚 热 自 安。
Mạch môn cam hàn , giải khát khư phiền ,
Bổ tâm thanh phế , hư nhiệt tự an 。
12. 天 门 甘 寒,能 治 肺 痈,消 痰 止 嗽,喘 气 有 功。
Thiên môn cam hàn , năng trì phế ung ,
Tiêu đàm chỉ thấu , suyễn khí hữu công 。
13. 黄 连 味 苦,泻 心 除 痞,清 热 明 眸,厚 肠 止 泻
Hoàng liên vị khổ , tả tâm trừ bĩ ,
Thanh nhiệt minh mâu , hậu tràng chỉ tả 。
14. 黄 苓 苦 寒,枯 泻 肺 火,子 清 大 肠,湿 热 皆 可。
Hoàng linh khổ hàn , khô tả phế hỏa
Tử thanh đại tràng , thấp nhiệt giai khả 。
15. 黄 柏 苦 寒,降 火 滋 阴,骨 蒸 湿 热,下 血 堪 任。
Hoàng bá khổ hàn , hàng hỏa tư âm ,
Cốt chưng thấp nhiệt , hạ huyết kham nhâm 。
16. 栀 子 性 寒,解 郁 除 烦,吐 衄 胃 痛,火 降 小 便。
Chi tử tính hàn , giải uất trừ phiền ,
Thổ nục vị thống , hỏa giáng tiểu tiện 。
17. 连 翘 苦 寒,能 消 痈 毒,气 聚 血 凝,温 热 甚 逐。
Liên kiều khổ hàn , năng tiêu ung độc ,
Khí tụ huyết ngưng , ôn nhiệt thậm trục 。
18. 石 膏 大 寒,能 泻 胃 火,发 渴 头 痛,解 肌 立 妥。
Thạch cao đại hàn , năng tả vị hỏa ,
Phát khát đầu thống , giải cơ lập thỏa 。
19. 滑 石 沉 寒,滑 能 沉 寒,解 渴 除 烦,湿 热 皆 可。
Hoạt thạch trầm hàn , hoạt năng trầm hàn ,
Giải khát trừ phiền , thấp nhiệt giai khả 。
20. 贝 母 微 寒,止 嗽 化 痰,肺 痈 肺 痿,开 郁 除 烦。
Bối mẫu vi hàn , chỉ thấu hóa đàm ,
Phế ung phế nuy , khai uất trừ phiền 。


21. 大 黄 苦 寒,实 热 积 聚,蠲 痰 润 燥,疏 通 便 闭。
Đại hoàng khổ hàn , thực nhiệt tích tụ ,
Quyên đàm nhuận táo , sơ thông tiện bế 。
22. 柴 胡 味 苦,能 泻 肝 火,寒 热 往 来,疟 疾 均 可。
Sài hồ vị khổ , năng tả can hỏa ,
Hàn nhiệt vãng lai , ngược tật quân khả 。
23. 前 胡 微 寒,宁 嗽 化 痰,寒 热 头 痛,痞 闷 能 安。
Tiền hồ vi hàn , trữ thấu hóa đàm ,
Hàn nhiệt đầu thống , bĩ muộn năng an 。
24. 升 麻 性 寒,清 胃 解 毒,升 提 下 陷,牙 痛 可 逐
Thăng ma tính hàn , thanh vị giải độc ,
Thăng đề hạ hãm , nha thống khả trục 。
25. 桔 梗 味 苦,疗 咽 肿 痛,载 药 上 升,开 胸 利 壅。
Kiết cánh vị khổ , liệu yết thũng thống ,
Tải dược thượng thăng , khai hung lợi ủng 。
26. 紫 苏 叶 苦,风 寒 发 表,梗 下 诸 气,消 除 胀 满。
Tử tô diệp khổ , phong hàn phát biểu ,
Cánh hạ chư khí , tiêu trừ trướng mãn 。
27. 麻 黄 味 辛,解 表 出 汗,身 痛 头 疼,舒 筋 活 血
Ma hoàng vị tân , giải biểu xuất hãn ,
Thân thống đầu đông , thư cân hoạt huyết 。
28. 葛 根 味 甘,祛 风 发 散,温 疟 往 来,止 渴 解 洒。
Cát căn vị cam , khư phong phát tán ,
ôn ngược vãng lai , chỉ khát giải sái 。
29. 薄 荷 味 辛,最 清 头 目,祛 风 化 痰,骨 蒸 宜 服。
Bạc hà vị tân , tối thanh đầu mục ,
Khư phong hóa đàm , cốt chưng nghi phục 。
30. 羌 活 微 温,祛 风 除 湿,身 痛 头 疼,舒 筋 活 血。
Khương hoạt vi ôn , khư phong trừ thấp ,
Thân thống đầu đông , thư cân hoạt huyết 。
31. 独 活 辛 苦,颈 项 难 舒,两 足 湿 痹,诸 风 能 除
Độc hoạt tân khổ , cảnh hạng nan thư ,
Lưỡng túc thấp tí , chư phong năng trừ 。
32. 知 母 味 苦,热 渴 能 除,骨 蒸 有 汗,痰 咳 皆 舒
Tri mẫu vị khổ , nhiệt khát năng trừ ,
Cốt chưng hữu hãn , đàm khái giai thư 。
33. 白 芷 辛 温,阳 阴 头 痛,女 子 崩 中 百 发 百 中 。
Bạch chỉ tân ôn , dương âm đầu thống ,
Nữ Tử băng trung, bách phát bách trúng
34. 藁 本 气 温,除 头 颛 顶,寒 湿 可 祛,风 邪 可 屏。
Cảo bổn khí ôn , trừ đầu chuyên đính ,
Hàn thấp khả khư , phong tà khả bình 。
35. 香 附 辛 苦,快 气 开 郁,止 痛 调 经,更 消 宿 食
Hương phụ tân khổ , khoái khí khai uất,
Chỉ thống điều kinh , cánh tiêu túc thực 。
36. 乌 药 辛 温,心腹 胀 痛,小 便 滑 数,顺 气 通 用。
Ô dược tân ôn , tâm phúc trướng thống ,
Tiểu tiện hoạt sác, thuận khí thông dụng 。
37. 枳 实 味 苦,消 食 除 痞,破 积 化 痰,冲 墙 倒 壁。
Chỉ thật vị khổ , tiêu thực trừ bĩ ,
Phá tích hóa đàm , xung tường đảo bích 。
38. 枳 壳 微 温,快 气 宽 肠,胸 中 气 结,胀 满 堪 尝。
Chỉ xác vi ôn , khoái khí khoan tràng ,
Hung trung khí kết , trướng mãn kham thường 。
39. 白 蔻 辛 温,能 祛 瘴 翳,益 气 调 元,止 呕 和 胃。
Hạch khấu tân ôn , năng khư chướng ế ,
ích khí điều nguyên , chỉ ẩu hòa vị 。
40. 青 皮 苦 温,能 攻 气 滞,削 坚 平 肝,安 胃 下 食。
Thanh bì khổ ôn , năng công khí trệ ,
Tước kiên bình can , an vị hạ thực 。
41. 橘 皮 苦 温,顺 气 宽 膈,留 白 和 胃,消 痰 去 白。
Quất bì khổ ôn , thuận khí khoan cách ,
Lưu bạch hòa vị , tiêu đàm khứ bạch 。
42. 苍 术 苦 温,健 脾 燥 湿,发 汗 宽 中,更 祛 瘴 疫
Thương thuật khổ ôn , kiện tì táo thấp ,
Phát hãn khoan trung , canh khư chướng dịch 。
43. 厚 朴 苦 温,消 胀 泄 满,痰 气 泻 痢,其 功 不 缓。
Hậu phác khổ ôn , tiêu trướ ng tiết mãn ,
đàm khí tả lị , kì công bất hoãn 。
44. 南 星 性 热,能 治 风 痰,破 伤 强 直,风 搐 自 安。
Nam tinh tính nhiệt , năng trị phong đàm ,
Phá thương cường trực , phong súc tự an 。
45. 半 夏 味 辛,健 脾 燥 湿,痰 厥 头 疼,嗽 呕 堪 入。
Bán hạ vị tân , kiện tì táo thấp ,
Đàm quyết đầu đông , thấu ẩu kham nhập 。
46. 藿 香 辛 温,能 止 呕 吐,发 散 风 寒,霍 乱 为 主。
Hoắc hương tân ôn , năng chỉ ẩu thổ ,
Phát tán phong hàn , hoắc loạn vi chủ 。
47. 槟 榔 辛 温,破 气 杀 虫,祛 痰 逐 水,专 除 后 重。
Tân lang tân ôn , phá khí sát trùng ,
Khư đàm trục thủy , chuyên trừ hậu trọng 。
48. 腹 皮 微 温,能 下 膈 气,安 胃 健 脾,浮 肿 消 去。
Phúc bì vi ôn , năng hạ cách khí ,
An vị kiện tì , phù thũng tiêu khứ 。
49. 香 薷 味 辛,伤 暑 便 涩,霍 乱 水 肿,除 烦 解 热
Hương nhu vị tân , thương thử tiện sáp ,
Hoắc loạn thủy thũng , trừ phiền giải nhiệt
50. 扁 豆 微 温,转 筋 吐 泻,下 气 和 中,酒 毒 能 化。
Biển đậu vi ôn , chuyển cân thổ tả ,
Hạ khí hòa trung , tửu độc năng hóa 。


51. 猪 苓 味 淡,利 水 通 淋,消 肿 止 渴,阴 汗 自 遏。
Trư linh vị đạm , lợi thủy thông lâm ,
Tiêu thũng chỉ khát , âm hãn tự át 。
52. 木 通 性 寒,小 肠 热 闭,利 窍 通 经,最 能 导 滞。
Mộc thông tính hàn , tiểu tràng nhiệt bế ,
Lợi khiếu thông kinh , tối năng đạo trệ 。
53. 车 前 子 寒,溺 涩 眼 赤,小 便 能 通,大 便 能 实。
Xa tiền tử hàn , nịch sáp nhãn xích ,
Tiểu tiện năng thông , đaị tiện năng thực。
54. 地 骨 皮 寒,解 肌 退 热,有 汗 骨 蒸,强 阴 凉 血。
Địa cốt bì hàn , giải cơ thối nhiệt ,
Hữu hãn cốt chưng , cường âm lương huyết 。
55. 木 瓜 味 酸,温 肿 脚 气,霍 乱 转 筋,足 湿 皆 用。
Mộc qua vị toan , ôn thũng cước khí ,
Hoắc loạn chuyển cân , túc thấp giai dụng 。
56. 威 灵 苦 温,腰 膝 冷 痛,消 痰 痃 癖,风 湿 皆 用
Uy linh khổ ôn , yêu tất lãnh thống ,
Tiêu đàm hiền phích , phong thấp giai dụng 。
57. 牡 丹 苦 寒,破 血 通 经,血 分 有 热,无 汗 骨 蒸
Mẫu đan khổ hàn , phá huyết thông kinh ,
Huyết phân hữu nhiệt , vô hãn cốt chưng 。
58. 玄 参 甘 苦,消 肿 排 脓,补 肝 益 肺,退 热 除 风
Huyền sâm cam khổ , tiêu thũng bài nùng ,
Bổ can ích phế , thối nhiệt trừ phong 。
59. 丹 参 味 苦,痈 肿 疮 疥,生 新 去 恶,祛 除 带 崩。
Đan sâm vị khổ , ung thũng sang giới ,
Sanh tân khứ ác , khư trừ đái băng 。
60. 苦 参 味 苦,痈 肿 疮 疥,下 血 肠 风,眉 脱 赤 癞。
Khổ sâm vị khổ , ung thũng sang giới ,
Hạ huyết tràng phong , mi thoát xích lại 。
61. 龙 胆 苦 寒,疗 眼 赤 疼,下 焦 湿 肿,肝 经 热 烦。
Long đảm khổ hàn , liệu nhãn xích đông ,
Hạ tiêu thấp thũng , can kinh nhiệt phiền 。
62. 五 加 皮 温,祛 痛 风 痹,健 步 坚 筋,益 精 止 沥。
Ngũ gia bì ôn , khư thống phong tí ,
Kiện bộ kiên cân , ích tinh chỉ lịch 。
63. 防 己 气 寒,风 湿 脚 痛,热 积 膀 胱,消 痈 散 肿
Phòng kỉ khí hàn , phong thấp cước thống ,
Nhiệt tích bàng quang , tiêu ung tán thũng 。
64. 地 榆 沉 寒,血 热 堪 用,血 痢 带 崩,金 疮 止 痛
Địa du trầm hàn , huyết nhiệt kham dụng ,
Huyết lị đái băng , kim sang chỉ thống 。
65. 茯 神 补 心,善 镇 惊 悸,恍 惚 健 忘,兼 除 怒 恚。
Phục thần bổ tâm , thiện trấn kinh quý ,
Hoảng hốt kiện vong , kiêm trừ nộ khuể 。
66. 远 志 气 温,能 驱 惊 悸,安 神 镇 心,令 人 多 记。
Viễn chí khí ôn , năng khu kinh quý ,
An thần trấn tâm , lệnh nhân đa kí 。
67. 酸 枣 味 酸,敛 汗 驱 烦,多 眠 用 生,不 眠 用 炒。OK
Toan tảo vị toan , liễm hãn khu phiền ,
Đa miên dụng sanh , bất miên dụng sao 。
68. 菖 蒲 性 温,开 心 利 窍,去 痹 除 风,出 声 至 妙
Xương bồ tính ôn , khai tâm lợi khiếu ,
Khứ tí trừ phong , xuất thanh chí diệu 。
69. 柏 子 味 甘,补 心 益 气,敛 汗 润 肠,更 疗 惊 悸。
Bách tử vị cam , bổ tâm ích khí ,
Liễm hãn nhuận tràng , canh liệu kinh quý 。
70. 益 智 辛 温,安 神 益 气,遗 溺 遗 精,呕 逆 皆 治。
Ích trí tân ôn , an thần ích khí ,
Di nịch di tinh , ẩu nghịch giai trị 。
71. 甘 松 味 香,善 除 恶 气,开 郁 醒 脾,心 腹 痛 已。
Cam tùng vị hương , thiện trừ ác khí ,
Khai uất tỉnh tì , tâm phúc thống dĩ 。
72. 小 茴 性 温,能 除 疝 气,腹 痛 腰 疼,调 中 和 胃。
Tiểu hồi tính ôn , năng trừ sán khí ,
Phúc thống yêu đông , điều trung hòa vị 。
73. 大 茴 味 辛,疝 气 脚 气,肿 痛 膀 胱,止 呕 开 胃。
Đại hồi vị tân , sán khí cước khí ,
Thũng thống bàng quang , chỉ ẩu khai vị 。
74. 干 姜 味 辛,表 解 风 寒,炮 苦 逐 冷,虚 热 尤 堪
Kiền khương vị tân , biểu giải phong hàn ,
Bào khổ trục lãnh , hư nhiệt vưu kham 。
75. 附 子 辛 热,性 走 不 守,四 肢 厥 冷,回 阳 功 有。
Phụ tử tân nhiệt , tính tẩu bất thủ ,
tứ chi quyết lãnh , hồi dương công hữu 。
76. 川 乌 大 热, 搜 风 入 骨,湿 痹 寒 疼,破 积 之 物。
Xuyên ô đại nhiệt , sưu phong nhập cốt ,
Thấp tí hàn đông , phá tích chi vật 。
77. 木 香 微 温,散 滞 和 胃,诸 风 能 调,行 肚 泻 肺。
Mộc hương vi ôn , tán trệ hòa vị ,
Chư phong năng điều , hành đỗ tả phế 。
78. 沉 香 降 气,暖 胃 追 邪,通 天 彻 地,卫 气 为 佳。
Trầm hương hàng khí , noãn vị truy tà ,
Thông thiên triệt địa , vệ khí vi giai 。
79. 丁 香 辛 热,能 除 寒 呕,心 腹 疼 痛,温 胃 可 晓。
Đinh hương tân nhiệt , năng trừ hàn ẩu ,
Tâm phúc đông thống , ôn vị khả hiểu 。
80. 砂 仁 性 温,养 胃 进 食,止 育 安 胎,通 经 破 滞。
Sa nhân tính ôn , dưỡng vị tấn thực ,
Chỉ dục an thai , thông kinh phá trệ 。
81. 毕 澄 茄 辛,除 胀 化 食,消 痰 止 咳,逐 寒 暖 胃。
Tất trừng gia tân , trừ trướng hóa thực ,
Tiêu đàm chỉ khái , trục hàn noãn vị 。
82. 肉 桂 辛 热,善 通 血 脉,腹 痛 虚 寒,温 补 可 得。
Nhục quế tân nhiệt , thiện thông huyết mạch ,
Phúc thống hư hàn , ôn bổ khả đắc 。
83. 桂 枝 小 梗,横 行 手 臂,止 汗 舒 筋,治 折 足 痹
Quế chi tiểu ngạnh , hoành hành thủ tí ,
Chỉ hãn thư cân , trị chiết túc tí 。
84.吴 萸 辛 热,能 调 疝 气,心 腹 寒 疼,酸 水 能 治。
Ngô du tân nhiệt , năng điều sán khí ,
Tâm phúc hàn đông , toan thủy năng trị 。
85.延 胡 乞 温,心 腹 卒 痛,通 经 洛 血,跌 扑 血 崩。
Duyên hồ khất ôn , tâm phúc tốt thống ,
Thông kinh lạc huyết , điệt phác huyết băng 。
86.薏 苡 味 甘,专 除 湿 痹,筋 节 拘 缠,肺 痈 肺 痿。
Ý dĩ vị cam , chuyên trừ thấp tí ,
Cân tiết câu triền , phế ung phế nuy 。
87.崩 蔻 辛 温,脾 胃 虚 冷,泻 痢 不 休,功 可 立 等
Băng khấu tân ôn , tì vị hư lãnh ,
Tả lị bất hưu , công khả lập đẳng 。
88.草 果 味 辛,消 食 除 胀,截 疟 逐 痰,解 瘟 辟 瘴。
Thảo quả vị tân , tiêu thực trừ trướng ,
Tiệt ngược trục đàm , giải ôn tích chướng 。
89. 常 山 苦 寒,截 疟 除 痰,解 伤 寒 热,水 胀 能 宽
Thường san khổ hàn , tiệt ngược trừ đàm ,
Giải thương hàn nhiệt , thủy trướng năng khoan 。
90. 良 姜 性 热,下 气 温 中,转 筋 霍 乱,酒 食 能 攻
Lương khương tính nhiệt , hạ khí ôn trung ,
Chuyển cân hoắc loạn , tửu thực năng công 。
91. 山 楂 味 甘,磨 消 肉 食,疗 疝 催 疮,消 膨 健 胃。
San tra vị cam , ma tiêu nhục thực ,
Liệu sán thôi sang , tiêu bành kiện vị 。
92. 神 曲 味 甘,开 胃 进 食,破 积 逐 痰,调 中 下 气
Thần khúc vị cam , khai vị tấn thực ,
Phá tích trục đàm , điều trung hạ khí 。
93. 麦 芽 甘 温,能 消 宿 食,心 腹 膨 胀,行 血 散 滞。
Mạch nha cam ôn , năng tiêu túc thực ,
Tâm phúc bành trướng , hành huyết tán trệ 。
94. 苏 子 辛 温,驱 痰 降 气,止 咳 定 喘,更 润 沁 肺。
Tô tử tân ôn , khu đàm hàng khí ,
Chỉ khái định suyễn , canh nhuận thấm phế 。
95. 白 芥 子 辛,专 化 胁 痰,面 浮 肿 胀,利 水 能 安。
Bạch giới tử tân , chuyên hóa hiếp đàm ,
Diện phù thũng trướng , lợi thủy năng an 。
96. 甘 逐 苦 寒,破 症 消 痰,面 浮 肿 胀 ,利 水 能 安。
Cam trục khổ hàn , phá chứng tiêu đàm ,
Diện phù thũng trướng , lợi thủy năng an 。
97. 大 戟 苦 寒,消 水 利 便,腹 胀 症 坚,其 功 瞑 眩
Đại kích khổ hàn , tiêu thủy lợi tiện ,
Phúc trướng chứng kiên , kì công minh huyễn 。
98. 芫 花 寒 苦,能 消 胀 蛊,利 水 泻 湿,止 咳 痰 吐。
Nguyên hoa hàn khổ , năng tiêu trướng cổ ,
Lợi thủy tả thấp , chỉ khái đàm thổ 。
99. 商 陆 苦 寒,赤 白 各 异,赤 者 消 风,白 利 水 气。
Thương lục khổ hàn , xích bạch các dị ,
Xích giả tiêu phong , bạch lợi thủy khí 。
100. 海 藻 咸 寒,消 瘿 散 疬,除 胀 破 , 利 水 通 闭。
Hải tảo hàm hàn , tiêu anh tán lịch ,
Trừ trướng phá , lợi thủy thông bế 。



101. 牵 牛 苦 寒 ,利 水 消 肿 ,蛊 胀 痃 癖,散 滞 除 壅。
Khiên ngưu khổ hàn , lợi thủy tiêu thũng ,
Cổ trướng hiền phích , tán trệ trừ ủng 。
102. 葶 苈 辛 苦,利 水 消 肿,痰 咳 ? 瘕,治 喘 肺 痈。
Đình lịch tân khổ , lợi thủy tiêu thũng ,
Đàm khái ? hà , trì suyễn phế ung 。
103. 瞿 麦 苦 寒,专 治 淋 病,且 能 堕 胎,通 经 立 应。
Cù mạch khổ hàn , chuyên trì lâm bệnh ,
Thả năng đọa thai , thông kinh lập ứng 。
104. 三 棱 味 苦,利 血 消 癖,气 滞 作 痛,虚 者 当 忌
Tam lăng vị khổ , lợi huyết tiêu phích ,
Khí trệ tác thống , hư giả đương kị 。
105. `五 灵 味 甘,血 滞 腹 痛,止 血 用 炒,行 血 用 生。
Ngũ linh vị cam , huyết trệ phúc thống ,
Chỉ huyết dụng sao, hành huyết dụng sanh
106. 莪 术 温 苦,关 善 破 痃,止 痛 消 瘀, 通 经 最 宜。
Nga thuật ôn khổ , quan thiện phá hiền ,
Chỉ thống tiêu ứ , thông kinh tối nghi 。
107. 干 漆 辛 温,通 经 破 瘕,追 积 杀 虫,效 如 奔 马。
Kiền tất tân ôn , thông kinh phá hà ,
Truy tích sát trùng , hiệu như bôn mã 。
108. 蒲 黄 味 甘,逐 瘀 止 崩,止 箅 须 炒,破 血 用 生。
Bồ hoàng vị cam , trục ứ chỉ băng ,
Chỉ ? tu sao , phá huyết dụng sanh 。
109. 苏 木 甘 咸,能 行 积 血,产 后 血 经,兼 医 扑 跌
Tô mộc cam hàm , năng hành tích huyết ,
Sản hậu huyết kinh , kiêm y phác điệt 。
110. 桃 仁 甘 平,能 润 大 肠,通 经 破 瘀,血 瘕 堪 尝
Đào nhân cam bình , năng nhuận đại tràng ,
Thông kinh phá ứ , huyết hà kham thường 。
111. 姜 黄 味 辛,消 痈 破 血,心 腹 结 痛,下 气 最 捷
Khương hoàng vị tân , tiêu ung phá huyết ,
Tâm phúc kết thống , hạ khí tối tiệp 。
112. 郁 金 味 苦,破 血 行 气,血 淋 溺 血,郁 结 能 舒
Úc kim vị khổ , phá huyết hành khí ,
Huyết lâm nịch huyết , úc kết năng thư 。
113. 金 银 花 甘,疗 痈 无 对,未 成 则 散,已 成 则 溃。
Kim ngân hoa cam , liệu ung vô đối ,
Vị thành tắc tán , dĩ thành tắc hội 。
114. 漏 芦 性 寒,祛 恶 疮 毒,补 血 排 脓,生 肌 长 肉。
Lậu lô tính hàn , khư ác sang độc ,
Bổ huyết bài nùng , sanh cơ trường nhục 。
115. 白 藜 味 苦,疗 疮 瘙 痒,白 癜 头 疮,翳 除 目 朗
Bạch lê vị khổ , liệu sang ? dương ,
Bạch điến đầu sang , ế trừ mục lãng 。
116. 白 及 味 苦,功 专 收 敛,肿 毒 疮 疡,外 科 最 善。
Bạch cập vị khổ , công chuyên thu liễm ,
Thũng độc sang dương , ngoại khoa tối thiện 。
117. 蛇 床 辛 苦,下 气 温 中,恶 疮 疥 癞,逐 瘀 祛 风
Xà sàng tân khổ , hạ khí ôn trung ,
Ác sang giới lại , trục ứ khư phong 。
118. 天 麻 味 甘,能 驱 头 眩,小 儿 惊 痫,拘 挛 瘫 痪
Thiên ma vị cam , năng khu đầu huyễn ,
Tiểu nhân kinh ? , câu luyên than hoán 。
119. 白 附 辛 温,治 面 百 病,血 痹 风 疮,中 风 痰 症
Bạch phụ tân ôn , trì diện bách bệnh ,
Huyết tí phong sang , trung phong đàm chứng 。
120. 全 蝎 味 辛,祛 风 痰 毒,口 眼 ? 斜,风 痫 发 搐。
Toàn hạt vị tân , khư phong đàm độc ,
Khẩu nhãn ? tà , phong ? phát súc 。
121. 蝉 蜕 甘 寒,消 风 定 惊,杀 疳 除 热,退 翳 侵 睛。
Thiền thuế cam hàn , tiêu phong định kinh ,
Sát cam trừ nhiệt , thối ế xâm tình 。
122. 僵 蚕 味 咸,诸 风 惊 痫,湿 痰 喉 痹,疮 毒 瘢 痕
Cương tàm vị hàm , chư phong kinh ? ,
Thấp đàm hầu tí , sang độc ban ngân 。
123. 蜈 蚣 味 辛,蛇 虺 恶 毒,镇 惊 止 痉,堕 胎 逐 瘀。
Ngô công vị tân , xà hủy ác độc ,
Trấn kinh chỉ kinh , đọa thai trục ứ 。
124. 木 鳖 甘 寒,能 追 疮 毒,乳 痈 腰 疼,消 肿 最 速
Mộc miết cam hàn , năng truy sang độc ,
Nhũ ung yêu đông , tiêu thũng tối tốc 。
125. 蜂 房 味 咸,惊 痫 , 牙 疼 肿 毒,瘰 疬 乳 痈。
Phong phòng vị hàm , kinh ? ,
Nha đông thũng độc , lỗi lịch nhũ ung 。
126. 花 蛇 湿 毒,瘫 痪 ? 斜,大 风 疥 癞,诸 毒 称 隹。
Hoa xà thấp độc , than hoán ? tà ,
Đại phong giới lại , chư độc xưng chuy 。
127. 蛇 蜕 辟 恶,能 除 翳 膜,肠 痔 蛊 毒,惊 痫 搐 搦。
Xà thoái tích ác , năng trừ ế mô ,
Tràng trĩ cổ độc , kinh ? súc nạch 。
128. 槐 花 味 苦,痔 漏 肠 风,大 肠 热 痢,更 杀 蛔 虫
Hòe hoa vị khổ , trĩ lậu tràng phong ,
Đại tràng nhiệt lị , canh sát hồi trùng 。
129. 鼠 粘 子 辛,能 除 疮 毒,瘾 疹 风 热,咽 疼 可 逐。
Thử niêm tử tân , năng trừ sang độc ,
Ẩn chẩn phong nhiệt , yết đông khả trục
130. 茵 陈 味 苦,退 疸 除 黄,泻 湿 利 水,清 热 为 凉。
Nhân trần vị khổ , thối đản trừ hoàng ,
Tả thấp lợi thủy , thanh nhiệt vi lương 。
131. 红 花 辛 苦,最 消 瘀 热,多 则 通 经,少 则 养 血。
Hồng hoa tân khổ , tối tiêu ứ nhiệt ,
Đa tắc thông kinh , thiểu tắc dưỡng huyết 。
132. 蔓 荆 子 苦,头 疼 能 治,拘 缠 湿 痹,泪 眼 堪 除。
Mạn kinh tử khổ , đầu đông năng trì ,
Câu triền thấp tí , lệ nhãn kham trừ 。
133. 兜 铃 苦 寒,能 薰 痔 漏,定 喘 消 痰,肺 热 久 嗽。
Đâu linh khổ hàn , năng huân trĩ lậu ,
Định suyễn tiêu đàm , phế nhiệt cửu thấu 。
134. 百 合 味 甘,安 心 定 胆,止 嗽 消 浮,痈 疽 可 啖。
Bách hợp vị cam , an tâm định đảm ,
Chỉ thấu tiêu phù , ung thư khả đạm 。
135 . 秦 艽 微 寒,除 湿 荣 筋,肢 节 风 痛,下 血 骨 蒸。
Tần giao vi hàn , trừ thấp vinh cân ,
Chi tiết phong thống , hạ huyết cốt chưng 。
136. 紫 菀 苦 辛,痰 喘 咳 逆,肺 痈 吐 脓,寒 热 并 济。
Tử uyển khổ tân , đàm suyễn khái nghịch ,
Phế ung thổ nùng , hàn nhiệt tịnh tể 。
137. 款 花 甘 温,理 肺 消 痰,肺 痈 喘 咳,补 劳 除 烦。
Khoản hoa cam ôn , lí phế tiêu đàm ,
Phế ung suyễn khái , bổ lao trừ phiền 。
138. 金 沸 草 温,消 痰 止 嗽,明 目 祛 风,逐 水 尤 妙。
Kim phí thảo ôn , tiêu đàm chỉ thấu ,
Minh mục khư phong , trục thủy vưu diệu 。
139. 桑 皮 甘 辛,止 嗽 定 喘,泻 肺 火 邪,其 功 不 浅。
Tang bì cam tân , chỉ thấu định suyễn ,
Tả phế hỏa tà , kì công bất thiển 。
140. 杏 仁 温 苦,风 寒 喘 嗽,大 肠 气 闭,便 难 切 要。
Hạnh nhân ôn khổ , phong hàn suyễn thấu ,
Đại tràng khí bế , tiện nan thiết yếu 。
141. 乌 梅 酸 温,收 敛 肺 气,止 渴 生 津,能 安 泻 痢,
Ô mai toan ôn , thu liễm phế khí ,
Chỉ khát sanh tân , năng an tả lị ,
142. 天 花 粉 寒,止 渴 祛 烦,排 脓 消 毒,善 除 热 痢。
Thiên hoa phấn hàn , chỉ khát khư phiền ,
Bài nùng tiêu độc , thiện trừ nhiệt lị 。
143. 瓜 蒌 仁 寒,宁 嗽 化 痰,伤 寒 结 胸,解 渴 止 烦。
Qua lâu nhân hàn , trữ thấu hóa đàm ,
Thương hàn kết hung , giải khát chỉ phiền 。
144. 密 蒙 花 甘,主 能 明 目,虚 翳 青 盲,服 之 效 速。
Mật mông hoa cam , chủ năng minh mục ,
Hư ế thanh manh , phục chi hiệu tốc 。
145. 菊 花 味 甘,除 热 祛 风,头 晕 目 赤,收 泪 殊 功。
Cúc hoa vị cam , trừ nhiệt khư phong ,
Đầu vựng mục xích , thu lệ thù công 。
146. 木 贼 味 甘,疏 肝 退 翳,能 止 月 经,更 消 积 聚。
Mộc tặc vị cam , sơ can thối ế ,
Năng chỉ nguyệt kinh , canh tiêu tích tụ 。
147. 决 明 子 甘,能 祛 肝 热,目 疼 收 泪,仍 止 鼻 血。
Quyết minh tử cam , năng khư can nhiệt ,
Mục đông thu lệ , nhưng chỉ tị huyết 。
148. 犀 角 酸 寒,化 毒 辟 邪,解 热 止 血,消 肿 毒 蛇。
Tê giác toan hàn , hóa độc tích tà ,
Giải nhiệt chỉ huyết , tiêu thũng độc xà 。
149. 羚 羊 角 寒,明 目 清 肝,却 惊 解 毒,神 志 能 安。
Linh dương giác hàn , minh mục thanh can ,
Tức kinh giải độc , thần chí năng an 。
150. 龟 甲 咸 平,劳 嗽 骨 蒸,散 瘀 消 肿,去 痞 除 崩。
Quy giáp hàm bình , lao thấu cốt chưng ,
Tán ứ tiêu thũng , khứ bĩ trừ băng 。


151. 海 蛤 味 咸,清 热 化 痰,胸 痛 水 肿,坚 软 结 散。
Hải cáp vị hàm , thanh nhiệt hóa đàm ,
Hung thống thủy thũng , kiên nhuyễn kết tán 。
152. 桑 上 寄 生,风 湿 腰 痛,安 胎 止 崩,疮 疡 亦 用。
Tang thượng kí sanh , phong thấp yêu thống ,
An thai chỉ băng , sang dương diệc dụng 。
153. 火 麻 味 甘,下 乳 催 生,润 肠 通 结,小 水 能 行。
Hỏa ma vị cam , hạ nhũ thôi sanh ,
Nhuận tràng thông kết , tiểu thủy năng hành 。
154. 山 豆 根 苦,疗 咽 肿 痛,敷 蛇 虫 伤,可 救 急 用。
San đậu căn khổ , liệu yết thũng thống ,
Phu xà trùng thương , khả cứu cấp dụng 。
155. 益 母 辛 苦,女 科 为 主,产 后 胎 前,生 新 去 瘀。
Ích mẫu tân khổ , nữ khoa vi chủ ,
Sản hậu thai tiền , sanh tân khứ ứ 。
156. 紫 草 苦 寒,能 通 九 窍,利 水 消 膨,痘 疹 最 要。
Tử thảo khổ hàn , năng thông cửu khiếu ,
Lợi thủy tiêu bành , đậu chẩn tối yếu 。
157. 紫 葳 味 酸,调 经 止 痛,崩 中 带 下,症 瘕 能 用。
Tử uy vị toan , điều kinh chỉ thống ,
Băng trung đái hạ , chứng hà năng dụng 。
158. 地 肤 子 寒,去 膀 胱 热,皮 肤 瘙 痒,除 热 甚 捷。
Địa phu tử hàn , khứ bàng quang nhiệt ,
Bì phu ? dương , trừ nhiệt thậm tiệp 。
159. 栋 根 性 寒,能 追 诸 虫,疼 痛 立 止,积 热 立 通。
Đống căn tính hàn , năng truy chư trùng ,
Đông thống lập chỉ , tích nhiệt lập thông 。
160. 樗 根 味 苦,泻 痢 带 崩,肠 风 痔 漏,燥 湿 涩 精。
Xư căn vị khổ , tả lị đái băng ,
Tràng phong trĩ lậu , táo thấp sáp tinh
161. 泽 兰 甘 苦,痈 肿 能 消,打 扑 伤 损,肢 体 虚 浮。
Hoả ma nhân có vị ngọt và đắng, có tác dụng tiêu mụn nhọt,
sưng tấy, chữa thương tích, chân tay yếu ớt.
162. 牙皂味辛,通关利窍,敷肿痛消,吐风痰妙。
Xà phòng đánh răng có vị cay, làm thông kinh lạc,
làm sắc các lỗ chân lông, giảm sưng đau, có tác dụng khạc đờm hiệu quả.
163. 芜荑味辛,驱邪杀虫,痔瘿癣疥,化食除风
Củ ráy có vị cay nồng, có tác dụng trừ tà, diệt côn trùng,
chữa bệnh trĩ, bướu cổ, hắc lào, ghẻ lở, giúp tiêu hóa, trừ phong.
164. 雷丸味甘,善杀诸虫,癫痫蛊毒,治儿有功
Lôi Uyển vị ngọt, có tác dụng diệt côn trùng,
chữa động kinh, ngộ độc, có tác dụng chữa bệnh cho trẻ em
165. 胡麻仁甘,疗肿恶疮,热补虚损,筋壮力强。
Hạt vừng có vị ngọt, có thể chữa sưng loét, bổ tỳ nhiệt, kiện tỳ, tăng cường gân cốt, tăng cường sức lực.
166. 苍耳子苦,疥癣细疮,驱风湿痹,瘙痒堪尝。
Xanthium sibiricum có vị đắng, có tác dụng chữa ghẻ,
lở loét nhỏ, thấp khớp, ngứa.
167. 蕤仁味甘,风肿烂弦,热胀胬肉,眼泪立痊。
Thân rễ của cây riềng có vị ngọt, có tác dụng chữa phong thấp, thối gân, nhiệt sưng, mộng thịt, chảy nước mắt.
168. 青葙子苦,肝脏热毒,暴发赤障,青肓可服。
Hạt của cây thương truật có vị đắng và có thể dùng để chữa độc gan, mẩn đỏ đột ngột và bệnh chàm.
169. 谷精草辛,牙齿风痛,口疮咽痹,眼翳通用。
Loại thảo mộc này có vị cay và được dùng để chữa đau răng,
loét miệng, đau họng và đục thủy tinh thể.
170. 白薇大寒,疗风治疟,人事不知,热邪堪却。
Bạch vi rất lạnh, có thể chữa phong hàn, sốt rét,
có thể trừ tà nhiệt mà không hề hay biết.
171. 白蔹微寒,儿疟惊痫,女阴肿痛,痈疗可啖。
Dâu tằm trắng có tính hơi lạnh, có thể ăn để chữa sốt rét,
co giật, sưng đau âm hộ ở phụ nữ và nhọt độc.
172. 青蒿气寒,治疟效好,虚热盗汗,除骨蒸劳。
Ngải cứu có tính hàn, có tác dụng chữa bệnh sốt rét,
đổ mồ hôi đêm do thiếu nhiệt, bổ xương, mệt mỏi.
173. 茅根味甘,通关逐瘀,止吐衄血,客热可去。
Rễ cây Imperata có vị ngọt, có tác dụng thông kinh,
thông huyết, cầm máu, trừ nôn mửa, cầm máu, thanh nhiệt.
174. 大小蓟苦,消肿破血,吐衄咯唾,崩漏可啜。
Cây kế và xơ gan có vị đắng, có thể giảm sưng và cầm máu, có thể dùng để điều trị nôn mửa, chảy máu cam, khạc nhổ và rong kinh.
175. 枇杷叶苦,偏理肺脏,吐哕不已,解酒清上。
Lá cây sơn trà có vị đắng, tốt cho phổi, chữa nôn mửa, giải rượu
176. 木律大寒,口齿良药,瘰疬能治,心烦可却。
Mulu rất lạnh, là một loại thuốc tốt cho miệng và răng,
có thể chữa bệnh tràng nhạc và giảm lo âu
177. 射干味苦,逐瘀通经,喉痹口臭,痈毒堪凭。
Belamcanda có vị đắng, có tác dụng thông huyết,
điều hòa kinh nguyệt, có tác dụng chữa đau họng, hôi miệng và nhọt độc.
178. 鬼箭羽苦,通经活络,驱邪止痛,杀虫祛结。
Cây cỏ đắng có thể thúc đẩy lưu thông máu,
xua đuổi tà ma và giảm đau, diệt côn trùng và loại bỏ các nút thắt
179. 夏枯草苦,瘰疬瘿瘤,破症散结,湿痹能瘳。
Prunella vulgaris có vị đắng, có thể chữa bệnh tràng nhạc,
bướu cổ và khối u, có thể làm tan cục u và giải quyết
chứng ẩm ướt và viêm khớp.
180. 卷柏味辛,症瘕血闭,风眩痿辟,脱肛下血。
Selaginella có vị cay nồng, được dùng để điều trị
chứng ứ máu, chóng mặt, tê liệt và sa trực tràng.
181. 马鞭味苦,破血通经,症瘕痞块,服之最灵。
Roi ngựa có vị đắng, có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu,
giảm đau bụng kinh, có hiệu quả nhất trong việc điều trị khối u.
182. 鹤虱味苦,杀虫追毒,心腹卒痛,蛇虫堪逐
Vị của chấy đắng, có tác dụng diệt côn trùng, giải độc,
cũng có thể chữa đau tim, đau bụng đột ngột, có thể xua đuổi rắn và côn trùng.
183. 白头翁寒,清热凉血,瘿疬疮疝,止痛百节。
Bạch đầu hàn, thanh nhiệt, mát máu, chữa bướu cổ,
lở loét, thoát vị, giảm đau nhức các khớp
184. 旱莲草甘,生须黑发,赤痢可止,血流可截。
Eclipta prostrata có vị ngọt, có thể làm tóc đen, chữa kiết lỵ, cầm máu
185. 慈姑辛苦,疗肿痈疽,恶疮瘾疹,蛇虺并施。
Cây Nhân Mã có vị đắng và có thể chữa sưng tấy, nhọt,
loét, phát ban, rắn cắn và nọc độc.
186. 榆皮味甘,通水除淋,能利关节,敷肿痛定。
Vỏ cây du có vị ngọt, có tác dụng thanh lọc nước,
thông tiểu, có lợi cho khớp và có thể dùng để giảm sưng đau.
187. 钩藤微寒,疗儿惊瘅,手足瘛疾,抽搐口眼。
Uncaria rhynchophylla có tính lạnh, có thể chữa chứng
sợ hãi, co giật tay chân, giật miệng và mắt ở trẻ em.
188. 莶味甘,追风除湿,聪耳明目,乌须黑发。
Vị của thảo dược ngọt, có tác dụng trừ phong thấp,
cải thiện thính lực, thị lực, làm đen tóc râu.
189. 葵花味甘,带痢两功,赤治赤者,白治白同。
Hoa hướng dương có vị ngọt, có tác dụng chữa kiết lỵ.
Hoa màu đỏ có thể chữa kiết lỵ đỏ, hoa màu trắng có thể chữa kiết lỵ trắng.
190. 辛夷味辛,鼻塞流涕,香臭不闻,通窍之剂。
Tân di có vị cay nồng, dùng để chữa nghẹt mũi, sổ mũi,
không ngửi được mùi hương hoặc mùi lạ. Đây là vị thuốc có tác dụng thông mũi.
191. 续随子辛,恶疮蛊毒,通经消积,不可过服。
Từ Tuế Tử có vị cay, có thể chữa các vết loét ác tính và độc tố,
điều kinh và tiêu ứ, nhưng không nên dùng quá liều.
192. 海桐皮苦,霍乱久痢,疳慝疥癣,牙疼变治。
Vỏ cây Pittosporum tobira có vị đắng và có thể chữa bệnh tả,
kiết lỵ mãn tính, suy dinh dưỡng, ghẻ và đau răng.
193. 石南藤辛,肾衰脚弱,风淫疥癣,堪为妙药。
Cây thạch nam có vị cay nồng và có thể được dùng làm
thuốc tuyệt vời để chữa bệnh suy thận, chân yếu, ghẻ do phong và bệnh nấm da.
194. 大青气寒,伤寒热毒,黄汗黄疸,时疫宜服。
Đại Khánh có tính hàn, thích hợp chữa các chứng
thương hàn, nhiệt độc, mồ hôi vàng, vàng da, dịch bệnh.
195. 侧柏叶苦,吐衄崩痢,能生须眉,除湿之剂。
Lá cây Platycladus orientalis có vị đắng, có thể chữa nôn mửa,
chảy máu, rong kinh, kiết lỵ, có thể mọc râu và lông mày, và là chất hút ẩm
196. 槐实味苦,阴疮痒湿,五痔肿疼,泻热凉血。
Quả Sophora japonica có vị đắng, dùng để chữa ngứa ngáy,
ẩm ướt ở các vết loét âm đạo, sưng đau ở năm loại trĩ, thanh nhiệt, mát máu.
197. 瓦楞子咸,妇人血块,男子痰癖,症瘕可瘥。
Vị mặn của hạt dẻ ngựa có thể chữa được cục máu đông
ở phụ nữ, đờm ở nam giới và chữa được khối u.
198. 棱榈子苦,禁泄涩痢,带下崩中,肠风堪治。
Quả của cây cọ có vị đắng, có thể chữa tiêu chảy, kiết lỵ,
khí hư, rong kinh, đầy hơi.
199. 冬葵子寒,滑胎易产,癃利小便,善通乳难。
Hạt hướng dương mùa đông có tính lạnh, có thể gây sảy thai
và dễ chuyển dạ, dễ đi tiểu và có thể gây khó khăn cho việc cho con bú.
200. 淫羊藿辛,阴起阳兴,坚筋益骨,志强力增。
Dâm dương hoắc có vị cay, có tác dụng kích thích âm dương,
tăng cường gân cốt, tăng cường ý chí và sức mạnh.



201. 松脂味甘,滋阴补阴,驱风安脏,膏可贴疮。
Nhựa thông có vị ngọt, có tác dụng dưỡng âm, trừ phong,
an thần, có thể dùng làm thuốc mỡ bôi vào vết loét.
202. 覆盆子甘,肾损精竭,黑须明眸,补虚续绝。
Quả mâm xôi có vị ngọt, có thể chữa thận hư, tinh huyết hư,
râu đen mắt sáng, bổ sung dưỡng chất, phục hồi sinh lực.
203. 合欢味甘,得人心智,安脏明目,快乐无虑。
Vị ngọt của Heju có thể cải thiện tinh thần, làm dịu các
cơ quan nội tạng và cải thiện thị lực, khiến con người vui vẻ và vô ưu.
204. 金樱酸涩,梦遗精滑,禁止遗尿,寸白虫杀。
Quả anh đào vàng có vị chua, chát, có thể chữa chứng
xuất tinh sớm, xuất tinh ra máu, đái dầm và diệt giun kim.
205. 楮实味甘,壮筋明目,益气补虚,阳痿当服。
Cuscuta australis có vị ngọt, tăng cường gân cốt, sáng mắt,
bổ khí, bổ tỳ, bổ tỳ, thích hợp chữa chứng bất lực.
206. 郁李仁酸,破血润燥,退肿利便,关格通导。
Axit Yu Liren có thể làm tan máu và giữ ẩm cho tình trạng khô, giảm sưng và tạo điều kiện cho việc đại tiện, điều hòa lưu lượng máu và thúc đẩy quá trình lưu thông máu.
207. 没食子苦,破血生精,染须最妙,禁痢极灵。
Hạt của loại thảo mộc Trung Quốc này có vị đắng, có tác dụng làm tan máu và sản sinh tinh chất, rất tốt để nhuộm râu và rất hiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh kiết lỵ.
208. 空青气寒,治眼通灵,青盲赤肿,支暗回明。
Không khí lạnh có thể chữa các vấn đề về thị lực, nhược thị, đỏ và sưng, các đốm đen và giúp thị lực trở lại bình thường.
209. 密陀僧咸,止痢医痔,能除白瘢,诸疮可治。
Mộc dược có tính mặn, có thể cầm tiêu chảy, trị trĩ,
xóa sẹo trắng, chữa nhiều loại vết loét.
210. 伏龙肝温,治疫安胎,呕吐咳逆,下血心烦。
Phúc long bổ gan, chữa bệnh dịch, ổn định thai kỳ,
Giảm nôn mửa, ho, chảy máu, khó chịu
211. 石灰味辛,性烈胡毒,辟虫立死,能去息肉。
Vôi có mùi hăng và rất độc, có thể giết chết côn trùng
ngay lập tức và loại bỏ polyp
212. 穿山甲毒,痔癖恶疮,吹奶肿痛,通经排脓。
Nọc tê tê, trĩ, loét, sưng và đau vú, kinh nguyệt và chảy mủ
213. 蚯蚓气寒,伤寒瘟病,大热狂言,投之立应
Giun đất có tính hàn và có thể chữa bệnh thương hàn,
dịch hạch, sốt cao và mê sảng.
214. 蜘蛛气寒,狐疝偏痛,蛇虺咬涂,疔肿敷用。
Cảm lạnh do nhện, đau thoát vị do cáo, rắn cắn, nhọt độc
215. 蟾蜍气凉,杀疳蚀癖,瘟疫能治,疮毒可祛。
Cóc có tính mát, có thể chữa còi xương,
chữa bệnh dịch hạch và làm lành vết loét.
216. 刺猬皮苦,主医五痔,阴肿疝痛,能开胃气。
Da nhím có vị đắng, dùng để chữa năm loại trĩ,
sưng bộ phận sinh dục, đau thoát vị, có thể kích thích ăn ngon.
217. 蛤蚧味咸,肺痿咯血,传尸劳疰,纳气定喘。
Thằn lằn có vị mặn, có thể chữa bệnh lao phổi,
ho ra máu, sốt rét và làm giảm bệnh hen suyễn.
218. 蝼蛄味咸,治十水肿,上下左右,效不旋踪。
Dế mèn có vị mặn, có thể chữa được các
loại phù nề trên dưới, trái phải mà không để lại dấu vết tác dụng nào.
219. 蜗牛味咸,口眼过僻,尺痫拘急,脱肛咸治。
Ốc sên có vị mặn. Chúng có thể chữa các vấn đề
về miệng và mắt, động kinh và sa trực tràng.
220. 桑螵蛸咸,淋浊精泄,除疝腰疼,虚损莫缺。
Kén tằm dâu có vị mặn, có thể chữa chứng tiểu buốt, tiểu rắt, thoát vị đĩa đệm, đau lưng, rất cần thiết cho người bị thiếu máu.
221. 田螺性冷,利大小便,消肿除热,醒酒立见。
Ốc sên có tính lạnh, thúc đẩy nhu động ruột, giảm sưng tấy và nóng, giúp bạn tỉnh táo ngay lập tức
222. 象牙气平,杂物刺喉,能通小便,诸疮可痊。
Ngà voi có tác dụng làm dịu, có thể làm giảm đau họng do dị vật, thúc đẩy quá trình tiểu tiện và chữa lành các vết loét.
223. 水蛭味咸,除积瘀坚,通经破血,折伤可痊。
Đỉa có vị mặn, có tác dụng thông huyết, thúc đẩy kinh nguyệt,
giảm mất máu và chữa lành gãy xương.
224. 贝子味咸,解肌散结,得水消肿,止翳清洁。
Vị mặn của động vật có vỏ, có thể làm giảm áp xe cơ, giảm sưng, ngăn ngừa đục thủy tinh thể và làm sạch da.
225. 蛤蜊肉冷,能止消渴,酒毒堪除,开胃顿豁。
Thịt nghêu có tính mát, có tác dụng giải khát,
giải độc rượu, kích thích ăn ngon.
226. 海粉味咸,大治顽痰,妇人白带,咸能软坚。
Bún biển có vị mặn, rất hiệu quả trong việc điều trị đờm cứng và khí hư ở phụ nữ. Muối có tác dụng làm mềm các khối u cứng.
227. 石蟹味咸,点目肿翳,解蛊胀毒,催生落地。
Cua đá có vị mặn, có tác dụng chữa sưng mắt, giải độc, thúc đẩy chuyển dạ.
228. 海螵蛸咸,漏下赤白,症瘕疝阚,阴肿可得。
Sứa có vị mặn, dịch tiết ra có màu đỏ và trắng,
triệu chứng là thoát vị thành bụng, âm đạo sưng tấy.
229. 无名异甘,金疮折损,去瘀止痛,生肌有准。
Wumingyi Gan, dùng để chữa vết thương và gãy xương,
giúp loại bỏ ứ máu và giảm đau, thúc đẩy tái tạo mô
230. 青礞石寒,硝煅金色,堕痰消食,奇录莫测。
Đá xanh lạnh, diêm tiêu nung thành màu vàng,
có thể tiêu đờm, hỗ trợ tiêu hóa, kỳ tích khó lường.
231. 磁石味咸,铁毒能杀,镇惊安神,阳潜气纳。
Magnetite có vị mặn, có thể giải độc sắt,
làm dịu thần kinh và hấp thụ năng lượng dương.
232. 花蕊石寒,善止諸血,金瘡血流,產后血涌
Đá hoa tâm có tính lạnh, có thể cầm máu,
cầm máu vết thương và băng huyết sau sinh.
233. 代赭石寒,下胎崩帶,兒疳瀉痢,鎮逆定癇。
Đại Triết Thạch có tính hàn, chữa sẩy thai,
xuất huyết tử cung, suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ, tiêu chảy, động kinh
234. 黑鉛味甘,止嘔反胃,癭瘤虫聚,安神定志。
Chì đen có vị ngọt, có tác dụng chống nôn mửa,
chữa đau bụng, giun sán, làm dịu tâm trí và ổn định tinh thần.
235. 銀屑味辛,譫語恍惚,定志養神,鎮心明目。
Vảy nến bạc có vị cay, có thể làm giảm chứng mê sảng,
làm dịu tâm trí và cải thiện thị lực
236. 金屑味甘,善解熱毒,癲狂驚癇,調和血脈。
Bột vàng có vị ngọt, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,
điều trị động kinh, co giật, điều hòa tuần hoàn máu.
237. 狗脊味甘 酒蒸入劑 腰背膝痛,風寒濕痺。
Xương chó vị ngọt, hấp rượu làm thuốc, dùng
chữa đau lưng, đau đầu gối, phong hàn thấp thấp đau khớp.
238. 骨碎補溫,折傷骨節,風血積疼,最能破血。
Cổ Tuế Bộ có tính ấm, có thể chữa gãy xương,
đau do phong huyết ứ, có tác dụng làm tan máu tốt nhất.
239. 茜草味苦,蠱毒吐血,經帶崩漏,損傷虛熱。
Thiến thảo có vị đắng, dùng để chữa nôn
ra máu do ngộ độc, rong huyết và nhiệt do chấn thương.
240. 預知子貴,治一切風, 癖氣塊,消食殺虫。
Dự đoán sự ra đời của một đứa trẻ, chữa khỏi mọi
chứng phong, tật xấu, đầy hơi, giúp tiêu hóa và diệt côn trùng
241. 留行子苦,調經催產,除風痺痙,乳癰當啖。
Tinh dịch Ligusticum chuanxiong có vị đắng, điều kinh,
thúc đẩy chuyển dạ, trừ thấp khớp, co thắt, thích hợp cho bệnh áp xe vú.
242. 野狼毒味辛,破積瘕症,惡瘡鼠 。毒殺痛定。
Nọc độc của sói hoang có vị cay nồng và có thể
làm tan cục u và chữa lành vết loét ác tính.
243. 藜蘆味辛,最能發吐,腸 瀉痢,殺虫消蠱。
Veratrum có vị cay nồng và có hiệu quả nhất trong việc
gây nôn, điều trị tiêu chảy, diệt côn trùng và loại bỏ chất độc.
244. 蓖麻子辛,吸出滯物,涂頂腸收,涂足胎出。
Hạt thầu dầu có vị cay nồng, có thể hấp thụ chất ứ đọng. Đắp hạt thầu dầu lên đầu ruột có thể giúp co bóp ruột, đắp hạt thầu dầu lên đáy ruột có thể giúp tống thai ra ngoài.
245. 蓽撥味辛,溫中下氣, 癖陰疝,霍亂瀉痢。
Hồ tiêu có vị cay, tính ấm, hạ khí, dùng để chữa bệnh thoát vị, 
tả, tiêu chảy.
246. 百部味甘,骨蒸勞瘵,殺疳蛔虫,久嗽功大。
Củ Bách bộ có vị ngọt, có thể chữa chứng xương hấp, mệt mỏi và bệnh lao, tiêu diệt suy dinh dưỡng và giun đũa, và có hiệu quả trong điều trị ho mãn tính.
247. 京墨味辛,吐衄下血,產后崩中,止血甚捷。
Kinh mạch có vị cay nồng, dùng để chữa nôn mửa,
chảy máu, rong kinh sau sinh, cầm máu rất nhanh.
248. 黃荊子苦,善治咳逆,骨節寒熱,能下肺氣。
Hoàng Tĩnh Tử có vị đắng, có tác dụng chữa ho,
cảm lạnh, nóng trong khớp, có thể hạ khí phế.
249. 女貞實苦,黑發烏須,強筋壯力,去風補虛。
Ligustrum lucidum có vị đắng, làm đen tóc và râu, tăng cường
cơ bắp và sức mạnh, trừ phong và bổ sung các chất thiếu hụt.
250. 瓜蒂苦寒,善能吐痰,消身腫脹,並治黃膽。
Thân cây mướp có vị đắng, tính lạnh, có tác dụng tiêu đờm,
giảm sưng, chữa vàng da.


251. 粟殼性澀,泄痢嗽怯,脘腹疼痛,服之即除。
Vỏ hạt kê có tính chất làm se, có thể chữa tiêu chảy, kiết lỵ, 
ho và đau bụng.
252. 巴豆辛熱,除胃寒積,破症消痰,大能通痢。
Cây ba kích có tính cay, nóng, có tác dụng trừ hàn tích tụ
trong dạ dày, tiêu đờm, giảm tiêu chảy.
253. 夜明砂糞,能下死胎,小兒無辜,瘰 堪裁。
Phân cát chiếu sáng ban đêm có thể tống thai chết ra
ngoài, trẻ con vô tội, bệnh tràng nhạc có thể chữa khỏi
254. 斑蝥有毒,破血通經,諸瘡瘰 ,水道能行。
Bọ cánh cứng có độc, có thể làm tan máu, thông kinh lạc,
chữa được các loại lở loét, hạch, thông kinh lạc.
255. 蠶沙性溫,濕痺癮疹,癱風腸鳴,消渴可飲。
Phân tằm có tính ấm, có thể uống để chữa chứng ẩm thấp,
viêm khớp, nổi mề đay, liệt, đầy hơi, đau bụng và khát nước.
256. 胡黃連苦,治勞骨蒸,小兒疳痢,盜汗虛驚。
Picrorhizon có vị đắng, có thể chữa chứng xương hấp do mệt mỏi,
suy dinh dưỡng và kiết lỵ ở trẻ em, đổ mồ hôi đêm và sợ hãi giả tạo.
257. 使君甘溫,消疳消濁,瀉痢諸虫,總能除卻。
Thạch quân có vị ngọt, tính ấm, có thể chữa suy dinh dưỡng,
đục, tiêu chảy, kiết lỵ và các loại côn trùng.
258. 赤石脂溫,保固腸胃,潰瘍生肌,澀精瀉痢。
Đất đỏ có tính ấm, giúp tăng cường chức năng dạ dày và ruột,
thúc đẩy tái tạo mô trong vết loét, làm se tinh dịch 
và giảm bệnh kiết lỵ.
259. 青黛咸寒,能平肝木,驚癇疳痢,兼除熱毒。
Chàm có tính mặn và lạnh, có thể làm dịu gan, điều trị bệnh
động kinh, suy dinh dưỡng, kiết lỵ, thanh nhiệt và giải độc.
260. 阿膠甘溫,止咳膿血,吐血胎崩,虛羸可啜。
Thạch da lừa có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng chữa ho
có mủ và máu, nôn ra máu, sảy thai. Người gầy yếu, 
suy nhược có thể uống.
261. 白礬味酸,化痰解毒,燥濕殺虫,止痒止血。
Phèn chua có vị chua, có tác dụng tiêu đờm, giải độc,
làm khô ẩm, diệt côn trùng, giảm ngứa và chảy máu.
262. 五倍苦酸,療齒疳 ,痔癰瘡膿,兼除風熱。
Vị đắng và chua gấp năm lần, có thể chữa mụn nhọt ở răng,
trĩ, nhọt, mủ và trừ phong nhiệt.
263. 玄明粉辛,能蠲宿垢,化積消痰,諸熱可療。
Bột Huyền Minh có tính cay nồng, có tác dụng tẩy
sạch bụi bẩn, tiêu đờm, chữa các loại sốt.
264. 通草味甘,善治膀胱,消癰散腫,能醫乳房。
Thông thảo có vị ngọt, có tác dụng chữa bàng quang,
trừ nhọt, sưng tấy, có thể chữa vú.
265. 枸杞甘溫,添精補髓,明目祛風,陰興陽起。
Câu kỷ tử có vị ngọt, tính ấm, bổ tinh, bổ tủy, sáng mắt,
trừ phong, bổ âm, bổ dương.
266. 黃精味甘,能安臟腑,五勞七傷,此藥大補。
Hà thủ ô có vị ngọt, có tác dụng an thần, bổ phế, chữa ngũ
chứng mệt mỏi, thất thương. Vị thuốc này rất tốt cho sức khỏe.
267. 何首烏甘,種子添精,黑發悅顏,補血養陰。
Hà thủ ô đỏ có vị ngọt, hạt có tác dụng bổ tinh, 
làm tóc đen bóng, bổ huyết âm.
268. 五味酸溫,生津止渴,久嗽虛勞,金水枯竭。
Ngũ vị tử có vị chua, tính ấm, có tác dụng sinh dịch, giải khát,
chữa ho mãn tính, suy nhược cơ thể, suy nhược nội tạng 
và các dịch trong cơ thể.
269. 山茱萸溫,澀精益髓,腎虛耳鳴,腰膝痛止。
Sơn thù du có tính ấm, làm se, bổ tủy, giảm ù tai do
thận hư, giảm đau lưng, đau đầu gối.
270. 石斛味甘,卻驚定志,壯骨補虛,善驅冷痺。
Hoàng thảo có vị ngọt, có tác dụng chữa táo bón, giúp xương
chắc khỏe, bổ sung các chất thiếu hụt, có tác dụng trừ hàn, tê thấp.
271. 破故紙溫,腰膝酸痛,興陽固精,鹽酒炒用。
Củ cải đường có tính ấm, chữa đau lưng, đau đầu gối,
bổ dương, kiện tỳ, xào với muối rượu
272. 薯蕷甘溫,理脾止瀉,益腎補中,諸虛可治。
Khoai mỡ có vị ngọt, tính ấm, điều hòa tỳ, cầm tiêu chảy,
bổ thận, bổ trung, có thể chữa các chứng suy nhược.
273. 蓯蓉味甘,峻補精血,若驟用之,更動便滑。
Cistanche có vị ngọt, có tác dụng bổ tinh, bổ huyết.
Uống đột ngột có thể gây tiêu chảy.
274. 菟絲甘平,夢遺滑精,腰痛膝冷,添髓壯筋。
Cây xạ đen có vị ngọt, tính ôn, có tác dụng chữa chứng
xuất tinh sớm, xuất tinh sớm, đau lưng, lạnh chân tay, bổ tủy, gân cốt.
275. 牛膝味苦,除濕痺痿,腰膝酸疼,小便淋瀝。
Ngưu tất có vị đắng, trừ thấp, trị liệt,
đau lưng, đau đầu gối, tiểu buốt.
276. 巴戟辛甘,大補虛損,精滑夢遺,強筋固本。
Ba kích thiên có vị cay, ngọt, có tác dụng bổ thận,
bổ khí, chữa chứng xuất tinh sớm, tiểu đêm, cường gân cốt, kiện tỳ.
277. 仙茅味辛,腰足攣痺,虛損勞傷,陽道興起。
Tiên mao thảo có vị cay nồng, được dùng để chữa chuột rút ở eo
và chân, suy nhược, mệt mỏi và kích thích kinh dương.
278. 牡蠣微寒,澀精止汗。崩帶脅痛,老痰祛散。
Hàu có tính hơi lạnh, làm se và cầm mồ hôi.
279. 楝子苦寒,膀胱疝氣,中濕傷寒,利水之劑。
Xoài có vị đắng, tính hàn, dùng chữa thoát vị 
bàng quang, thấp nhiệt, lợi tiểu.
280. 萆甘苦,風寒濕痺,腰背冷痛,添精益氣。
Thiên hoa phấn có vị ngọt và đắng, có tác dụng chữa
đau khớp do phong hàn thấp thấp, đau lưng lạnh, bổ tinh khí.
281. 寄生甘苦,腰痛頑麻,續筋堅骨,風濕尤佳。
Ký sinh có vị ngọt và đắng, chữa đau lưng, tê bì,
tăng cường gân cốt, đặc biệt tốt cho bệnh thấp khớp
282. 續斷味辛,接骨續筋,跌撲折損,且固遺精。
Rễ Tục đoạn có vị cay, có thể chữa lành xương và gân,
điều trị gãy xương do té ngã và ngăn ngừa xuất tinh sớm.
283. 龍骨味甘,夢遺精泄,崩帶腸癰,驚癇風熱。
Xương rồng có vị ngọt, dùng để chữa chứng xuất tinh sớm,
xuất tinh sớm, rong kinh, áp xe ruột, động kinh, phong nhiệt.
284. 人之頭發,補陰甚捷,吐衄血暈,風驚癇熱。
Tóc người có thể bổ âm rất nhanh, chữa nôn mửa, chảy máu,
chóng mặt, phong tê, động kinh, sốt.
285. 雀卵氣溫,善扶陽痿,可致堅強,當能固閉。
Nhiệt độ của trứng chim tốt cho chứng bất lực,
có thể làm cho mạnh mẽ hơn, và có thể đóng lại
286. 鹿茸甘溫,益氣滋陰,泄精尿血,崩帶堪任。
Nhung hươu có vị ngọt, tính ấm, bổ khí, dưỡng âm,
chữa chứng xuất tinh sớm, tiểu ra máu, rong kinh
287. 鹿角膠溫,吐衄虛羸,跌撲傷損,崩帶安胎。
Keo nhung hươu có tính ấm, dùng để chữa nôn mửa,
chảy máu, suy nhược, chấn thương do té ngã, rong kinh và thai kỳ.
288. 膃肭臍熱 補益元陽,驅邪辟毒, 癖勞傷。
Nhiệt ở rốn và rốn có thể bổ sung dương khí,
xua đuổi tà khí, độc tố và chữa lành các vết 
thương do lao động quá sức.
289. 紫河車甘,療諸虛損,勞瘵骨蒸,滋培根本。
Nhau thai có vị ngọt, có thể chữa các chứng suy nhược,
mệt mỏi, lao phổi, bổ xương, dưỡng tâm.
290. 楓香味辛,外科要藥,瘙瘡癮疹,齒痛亦可。
Hương vị của cây phong rất nồng và là một loại thuốc quan trọng
trong phẫu thuật. Nó cũng có thể được dùng để điều 
trị ngứa, phát ban và đau răng.
291. 安息香辛 ,辟邪驅惡,祛痰消蠱,鬼胎能落。
Benzoin có vị cay, có thể xua đuổi tà ma,
trừ đờm, trừ độc, trừ tà ma và thai nhi.
292. 蘇合香甘,開竅誅惡,蠱毒癇 ,祛痰解郁。
Suhe ngọt, có tác dụng khai tâm, trừ tà,
chữa động kinh, long đờm, giảm trầm cảm.
293. 熊膽味苦,熱蒸黃膽,惡瘡虫痔,五疳驚癇。
Mật gấu có vị đắng, mật nóng hấp vàng da,
lở loét ác tính, giun sán, trĩ, ngũ tạng suy dinh dưỡng,
 co giật và động kinh
294. 砂有毒,潰癰爛肉,除翳生肌,破症消毒。
Cát có độc, có thể làm loét các vết loét và thịt thối, loại bỏ
đục thủy tinh thể và thúc đẩy sự phát triển của thịt mới, 
phá vỡ khối u và khử trùng.
295. 硼砂味辛,療喉腫痛,膈上熱痰,噙化立中。
Hàn the có vị cay nồng và có thể chữa đau họng, đờm nóng ở
cơ hoành và có thể hòa tan trong miệng để giảm các triệu chứng.
296. 朱砂味甘,鎮心養神,驚癇癲狂,眠安目明。
Chu sa có vị ngọt, có tác dụng làm dịu tâm trí và nuôi dưỡng
tinh thần, chữa bệnh động kinh và điên loạn, giúp 
ngủ ngon và cải thiện thị lực.
297. 硫黃性熱,掃除疥瘡,壯陽逐冷,寒邪敢當。
Lưu huỳnh có tính nóng, có thể trừ ghẻ,
tăng cường dương, trừ hàn, chống hàn tà.
298. 龍腦味辛,目痛頭痺,狂躁妄語,真為良劑。
Long não có vị cay nồng và là bài thuốc tốt chữa
đau mắt, đau đầu, hưng cảm và mê sảng.
299. 蘆薈氣寒,殺虫消疳,癲癇驚搐,服之立安。
Nha đam có tính hàn, diệt côn trùng, giải độc, điều trị
động kinh và co giật. Uống nha đam sẽ thấy dễ chịu ngay lập tức.
300. 天竺黃甘,急慢驚風,鎮心解熱,驅邪有功。
Thiên trúc hoàng có vị ngọt, có thể chữa co giật
cấp tính và mãn tính, an thần, hạ sốt, trừ tà.


301. 麝香辛溫,善通關竅,活血安驚,解毒甚妙。
Xạ hương có vị cay nồng và ấm, có tác dụng khai
thông kinh lạc, thúc đẩy lưu thông máu và làm dịu
thần kinh, rất hiệu quả trong việc giải độc
302. 乳香辛苦,療諸惡瘡,生肌止痛,心腹尤良。
Nhũ hương có vị đắng và có thể chữa được nhiều
loại vết loét, thúc đẩy tái tạo mô và giảm đau, đặc biệt là đau dạ dày.
303. 沒藥溫平,治瘡止痛,跌打損傷,破血通用。
Nhựa thơm ấm và dịu nhẹ, có thể dùng để chữa
vết loét, giảm đau, vết bầm tím và cục máu đông.
304. 阿魏性溫,除症破結,辟惡殺虫,傳尸可滅。
Cây A nguỳ có tính ấm, có thể loại bỏ các triệu chứng,
làm tan cục u, xua đuổi tà ma, diệt côn trùng và tiêu hủy xác chết.
305. 水銀性寒,治疥殺虫,斷絕胎孕,催生立通。
Thủy ngân có tính lạnh và có thể chữa bệnh ghẻ,
diệt ký sinh trùng, chấm dứt thai kỳ và gây chuyển dạ.
306. 輕粉性燥,外科要藥,楊梅諸瘡,殺虫可托。
Bột nhẹ có bản chất khô, là một loại thuốc quan trọng
trong phẫu thuật và có thể được sử dụng để điều trị
nhiều loại vết loét do quả sáp và diệt côn trùng.
307. 靈砂性溫,血脈能通,止煩辟邪,虛人忌用。
Linh chi có tính ấm, có tác dụng lưu thông khí huyết,
giải trừ phiền muộn, trừ tà. Người có thể trạng 
yếu không nên sử dụng.
308. 砒霜大毒,風痰可吐,截瘧除哮,能消沉痼。
Asen là chất cực độc, có thể gây nôn ra đờm và đầy hơi,
ngăn ngừa sốt rét, loại bỏ hen suyễn và có thể 
chữa các bệnh mãn tính.
309. 雄黃甘辛,辟邪解毒,更治蛇虺, 喉風 肉。
Hùng hoàng có vị ngọt và cay, có thể xua đuổi tà ma
và giải độc, đồng thời có thể chữa rắn cắn và đau họng.
310. 珍珠氣寒,鎮驚除癇,開聾磨翳,止渴墜痰。
Ngọc trai có tính lạnh, làm dịu thần kinh và loại
bỏ bệnh động kinh, làm giảm mất thính lực và loại bỏ
đục thủy tinh thể, giải khát và loại bỏ đờm
311. 牛黃味苦,大治風痰,清熱解毒,驚癇靈丹。
Trư sa cát có vị đắng và là một loại thuốc tiên tuyệt vời
để chữa đờm, thanh nhiệt, giải độc và bệnh động kinh.
312. 琥珀味甘,鎮驚安神,破瘀消症,利水通淋
Hổ phách có vị ngọt, có tác dụng an thần,
thông huyết, giảm triệu chứng, lợi tiểu và giảm chứng tiểu rắt.
313. 血竭味咸,跌撲傷損,惡毒瘡癰,破血有準。
Tuyết tiết có vị mặn và có hiệu quả trong việc điều trị các
vết thương do té ngã, vết loét ác tính và mất máu.
314. 石鐘乳甘,氣乃剽悍,益氣固精,明目延壽。
Thạch nhũ có vị ngọt, có năng lượng mạnh mẽ,
bổ sung năng lượng, tăng cường tinh lực, cải thiện thị lực 
và kéo dài tuổi thọ.
315. 陽起石甘,腎氣乏絕,陰痿不起,其效甚捷。
Dương kỳ có vị ngọt, có tác dụng chữa thận hư, liệt dương.
316. 桑椹子甘,解金石燥,清除熱渴,染須發皓。
Hạt dâu tằm có vị ngọt, chữa khô da, thanh nhiệt, 
giải khát, làm tóc trắng.
317. 蒲公英苦,潰堅消腫,結核能除,食毒堪用。
Bồ công anh có vị đắng, có thể giảm sưng,
chữa bệnh lao và có tác dụng giải độc thực phẩm.
318. 石葦味苦,通利膀胱,遺尿或淋,發背瘡瘍。
Cây sậy đá có vị đắng, có tác dụng thông bàng quang,
chữa chứng đái dầm, tiểu rắt và loét lưng.
319. 扁蓄味苦,疥瘙疽痔,小兒蛔虫,女人陰蝕。
Biện kho có vị đắng, dùng để chữa ghẻ, nhọt, trĩ,
giun đũa ở trẻ em và viêm âm đạo ở phụ nữ.
320. 赤箭味苦,原號定風。殺蠱解毒,除疝療癰。
Xích Kiên vị đắng, tên gốc là Định Phong,
có tác dụng giải độc, trừ độc, trừ thoát vị và trị mụn nhọt.
321. 雞內金寒,溺遺精泄,禁痢漏崩,更除煩熱。
Mề gà có tính hàn, có thể chữa chứng tiểu không tự chủ,
xuất tinh sớm, kiết lỵ, rong kinh, còn có tác dụng trừ phiền nhiệt.
322. 鰻鱺魚甘,勞瘵殺虫,痔漏瘡疹,崩疾有功。
Lươn có vị ngọt, có thể chữa bệnh lao, diệt ký sinh trùng,
bệnh trĩ, bệnh rò, phát ban và rong kinh.
323. 螃蟹味咸,散血解結,益氣養筋,除胸煩熱。
Cua có vị mặn, có tác dụng làm tan huyết,
thông kinh hoạt lạc, bổ khí dưỡng gân, trừ nhiệt ngực.
324. 馬肉味辛,堪強腰脊,自死老死,並棄勿食。
Thịt ngựa có vị cay, có tác dụng làm chắc eo và xương sống.
Thịt ngựa chết tự nhiên hoặc chết già nên bỏ đi, không nên ăn.
325. 白鴿肉平,解諸藥毒,能除疥瘡,味勝豬肉。
Thịt chim bồ câu có tính ôn, có tác dụng giải độc,
trừ ghẻ và có vị ngon hơn thịt lợn.
326. 兔肉味辛,補中益氣,止渴健脾,解熱療痺。
Thịt thỏ có vị cay, bổ trung ích khí, giải khát, bổ tỳ, 
hạ sốt, chữa viêm khớp.
327. 牛肉屬土,補脾胃弱。乳養虛羸,善滋血涸。
Thịt bò thuộc hành Thổ, có tác dụng bồi bổ tỳ vị hư nhược.
Sữa bổ dưỡng người suy nhược, bổ máu.
328. 豬肉味甘,量食補虛,動風痰物,多食虛肥。
Thịt lợn có vị ngọt. Ăn vừa phải có thể bổ sung dưỡng
chất cho cơ thể, gây đầy hơi, đờm; ăn quá nhiều có thể gây béo phì.
329. 羊肉味甘,專補虛羸,開胃補腎,不致陽痿。
Thịt dê có vị ngọt, tốt cho người suy nhược,
kích thích ăn ngon, bổ thận mà không gây liệt dương.
330. 雄雞味甘,動風助火,補虛溫中,血漏亦可。
Gà trống có vị ngọt, có tác dụng kích phong,
bổ hỏa, bổ tỳ, ấm trung, còn có tác dụng chữa chứng xuất huyết.
331. 鴨肉散寒,補虛勞怯,消水腫脹,退驚癇熱。
Thịt vịt có tác dụng thanh nhiệt, bổ máu,
 trừ sưng, giảm co giật, hạ sốt.
332. 鯉魚味甘,消水腫滿,下氣安胎,其功不緩。
Cá chép có vị ngọt, có tác dụng giảm phù nề, thông khí,
ổn định thai nhi, hiệu quả rất nhanh.
333. 鯽魚味甘,和中補虛,理胃進食,腸 瀉痢。
Cá chép có vị ngọt, điều hòa dạ dày, bổ tỳ, điều hòa nhu động ruột,
kích thích ăn ngon, chữa tiêu chảy.
334. 驢肉微寒,安心解煩,能發痼疾,以動風淫。
Thịt lừa có tính hơi lạnh, có tác dụng an thần,
giải tỏa bồn chồn, có thể chữa các bệnh mãn tính và chữa liệt dương.
335. 鱔魚味甘,益智補中,能祛狐臭,善散濕風。
Lươn có vị ngọt, giúp tăng cường trí tuệ, bổ trung,
có tác dụng khử mùi cơ thể, trừ ẩm, trừ phong.
336. 白鵝肉甘,大補臟腑,最發瘡毒,痼疾勿與。
Thịt ngỗng trắng có vị ngọt, có thể bồi bổ nội tạng,
rất hiệu quả trong việc chữa lành vết loét, người mắc 
bệnh mãn tính không nên ăn.
337. 犬肉性溫,益氣壯陽,炙食作渴,陰虛禁嘗。
Thịt chó có tính ấm, bổ khí, cường dương.
Ăn thịt chó nướng sẽ gây khát nước, người bị âm hư nên tránh ăn.
338. 鱉肉性冷,涼血補陰,症瘕勿食,孕婦勿侵。
Thịt rùa có tính hàn, có tác dụng làm mát máu,
bổ âm, người bị u bướu không nên ăn, phụ nữ có thai không nên ăn.
339. 芡實味甘,能益精氣,腰膝酸疼,固澀止遺。
Quả Gorgon có vị ngọt, có tác dụng bổ tinh, bổ khí,
giảm đau lưng, đau đầu gối, ngăn ngừa chứng xuất tinh sớm.
340. 石蓮子苦,療噤口痢,白濁遺精,清心良劑。
Hạt sen đá có vị đắng, có thể chữa bệnh kiết lỵ,
khí hư, xuất tinh sớm, đồng thời là bài thuốc tốt 
giúp thanh lọc tâm trí.
341. 藕味甘甜,解酒清熱,消煩逐瘀,止吐衄血。
Củ sen có vị ngọt, có tác dụng giải rượu, thanh nhiệt,
giảm bồn chồn, thông huyết ứ, cầm máu và 
chống nôn mửa, chảy máu cam.
342. 龍眼味甘,歸脾益智,健忘怔忡,聰明廣記。
Long nhãn có vị ngọt, có tác dụng bổ tỳ, tăng cường trí tuệ
chữa chứng hay quên, hồi hộp, giúp người bệnh 
thông minh, trí nhớ tốt.
343. 蓮須味甘,益腎烏須,澀精固髓,悅顏補虛。
Củ sen có vị ngọt, bổ thận, làm đen râu, thanh nhiệt,
bổ tủy, làm sáng da, bổ tỳ.
344. 柿子氣寒,能潤心肺,止渴化痰,澀腸禁痢。
Quả hồng có tính lạnh, có tác dụng dưỡng tâm phổi,
giải khát, tiêu đờm, làm se ruột và phòng bệnh lỵ.
345. 石榴皮酸,能禁精漏,止痢澀腸,染須尤妙。
Vỏ lựu có vị chua, có tác dụng ngăn ngừa
rò rỉ tinh trùng, cầm tiêu chảy, làm se ruột. 
Đặc biệt tốt để nhuộm râu.
346. 陳倉谷米,調和脾胃,解渴除煩,能止瀉痢。
Gạo Trần Thương có tác dụng điều hòa tỳ vị,
giải khát, giảm bồn chồn, cầm tiêu chảy.
347. 萊菔子辛,喘咳下氣,倒壁沖牆,脹滿消去。
Hạt củ cải có vị cay nồng, có thể làm giảm
chứng thở khò khè, ho và đầy hơi.
347. 芥菜味辛,除邪通鼻,能利九竅,多食通氣。
Cải xanh có vị cay, có tác dụng trừ tà, thông mũi,
lợi tiểu, ăn nhiều có thể giúp thông hô hấp.
349. 漿水味酸,酷熱當茶,除煩消食,瀉痢堪夸。
Nước vo gạo có vị chua, có thể dùng làm trà khi còn nóng. Nó có tác dụng làm dịu cơn bồn chồn, hỗ trợ tiêu hóa và rất hiệu quả trong việc điều trị tiêu chảy.
350. 沙糖味甘,潤肺和中,多食損齒,濕熱生虫。
Đường cát có vị ngọt, làm ẩm phổi và điều hòa dạ dày.
Ăn quá nhiều có thể làm hỏng răng, gây ẩm ướt và nóng,
tạo điều kiện cho giun sinh sôi.


351. 飴糖味甘,和脾潤肺,止渴消痰,中滿休食。
Mạch nha có vị ngọt, điều hòa tỳ, dưỡng phổi, giải khát,
tiêu đờm, giảm đầy bụng, chán ăn.
352. 麻油性冷,善解諸毒,通便消癰,蛔痛可服。
Dầu mè có tính lạnh, có tác dụng đào thải độc tố,
giảm táo bón, loại bỏ nhọt và có thể dùng để chữa bệnh giun đũa.
353. 白果甘苦,喘嗽白濁。點茶壓酒,不可多嚼。
Hạt bạch quả có vị ngọt và đắng, có thể điều trị
 chứng khò khè và ho do bạch sản.
354. 胡桃肉甘,補腎黑發,多食生痰,動氣之物。
Thịt quả óc chó có vị ngọt, bổ thận, làm đen tóc,
ăn nhiều sẽ sinh đàm, gây nóng giận.
355. 梨味甘酸,解酒除渴,止嗽消痰,善驅煩熱。
Quả lê có vị ngọt và chua, có tác dụng giải rượu,
giải khát, trị ho, long đờm, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc.
356. 榧實味甘,主療五痔,蠱毒三虫,不可多食。
Hạt Phỉ tử có vị ngọt, có thể chữa năm loại
bệnh trĩ, ba loại độc và giun. Không nên ăn quá nhiều.
357. 竹茹止嘔,能除寒熱,胃熱咳噦,不寐安歇。
Vỏ bào tre có thể ngăn ngừa nôn mửa, loại bỏ cảm lạnh
và nhiệt, ho và nấc cụt do nóng dạ dày, giúp điều trị 
chứng mất ngủ và nghỉ ngơi.
358. 竹葉味甘,退熱安眠,化痰定喘,止渴消煩。
Lá tre có vị ngọt, có tác dụng hạ sốt, giúp ngủ ngon,
tiêu đờm, giảm hen suyễn, giải khát và giảm bồn chồn.
359. 竹瀝味甘,陰虛痰火,汗熱渴煩,效如開鎖。
Nước ép tre có vị ngọt, có tác dụng chữa âm hư,
đờm hỏa, ra mồ hôi, nóng, khát nước, cáu gắt, giống như mở khóa.
360. 萊菔根甘,下氣消谷,痰癖咳嗽,兼解面毒。
Rễ củ cải có vị ngọt, có tác dụng thông khí, hỗ trợ tiêu hóa,
chữa ho, long đờm, đồng thời loại bỏ độc tố trên mặt.
361. 燈草味甘,運利小水,癃閉成淋,濕腫為最。
Cỏ bấc đèn có vị ngọt, có tác dụng lợi tiểu, có hiệu quả nhất
trong việc điều trị chứng tiểu buốt, tiểu rắt do ẩm ướt.
362. 艾葉溫平,除濕散寒,漏血安胎,心痛即愈。
Ngải cứu có tính ấm, ôn, trừ thấp, trừ hàn, cầm máu,
ổn định thai nhi, chữa đau tim.
363. 綠豆氣寒,能解百毒,止渴除煩,諸熱可服。
Đậu xanh có tính hàn, có tác dụng giải độc, giải khát,
giảm bồn chồn, có thể dùng để chữa các loại sốt.
364. 川椒辛熱,祛邪逐寒,明目殺虫,溫而不猛。
Tiêu Tứ Xuyên có vị cay nóng, có tác dụng xua đuổi
mầm bệnh và cảm lạnh, cải thiện thị lực,
diệt côn trùng, tính ấm nhưng không nồng.
365. 胡椒味辛,心腹冷痛,下氣溫中,跌撲堪用。
Tiêu có vị cay, có tác dụng làm dịu cơn đau lạnh
ở tim và bụng, làm ấm phần giữa cơ thể,
có tác dụng trị vết bầm tím và té ngã.
366. 石蜜甘平,入藥煉熟,益氣補中,潤燥解毒。
Mật ong đá có vị ngọt dịu, sau khi tinh chế
có thể dùng làm thuốc bổ khí, dưỡng trung, dưỡng ẩm, giải độc.
367. 馬齒莧寒,青盲白翳,利便殺虫,症癰咸治。
Rau sam có tính lạnh, có thể chữa nhược thị và đục
thủy tinh thể, có tác dụng nhuận tràng, diệt ký sinh trùng
và có thể chữa mụn nhọt bằng muối.
368. 蔥白辛溫,發表出汗,傷寒頭疼,腫痛皆散
Phần trắng của hành lá có vị cay, tính ấm,
có thể gây đổ mồ hôi, giảm đau đầu,
sưng tấy và đau do sốt thương hàn.
369. 胡荽味辛,上止頭疼,內消谷食,痘疹發生。
Rau mùi có vị cay, có thể làm giảm đau đầu,
hỗ trợ tiêu hóa và giảm mụn trứng cá.
370. 韭味辛溫,祛除胃熱,汁清血瘀,子醫夢泄。
Tỏi tây có vị cay nồng, tính ấm, có tác dụng
thanh nhiệt, giải độc, thông huyết ứ, chữa chứng xuất tinh sớm.
371. 大蒜辛溫,化肉消谷,解毒散癰,多用傷目。
Tỏi có tính cay và ấm, có tác dụng tiêu hóa thịt
và thức ăn, giải độc và làm dịu vết nhọt, nhưng
sử dụng quá nhiều có thể gây hại cho mắt.
372. 食鹽味咸,能吐中痰,心腹卒痛,過多損顏。
Muối có vị mặn và có thể gây nôn ra đờm,
đau tim và đau dạ dày đột ngột, nếu tiêu thụ
quá nhiều có thể gây hại cho da.
373. 茶茗性苦,熱渴能濟,上清頭目,下消食氣。
Trà có vị đắng, có tác dụng giải nhiệt, giải khát,
làm sáng mắt, thông đầu, khử mùi thức ăn.
374. 酒性辛溫,活血祛風,寒濕痺痛,通絡堪用。
Rượu có tính cay, tính ấm, có tác dụng thúc
đẩy tuần hoàn máu, trừ phong, giảm đau do lạnh ẩm, thông kinh lạc.
375. 醋消腫毒,積瘕可去,產后金瘡,血暈皆治。
Giấm có thể làm giảm sưng tấy và độc tố,
loại bỏ khối u, điều trị vết loét sau sinh và ngất xỉu.
376. 烏梅味酸,除煩解渴,霍瘧瀉痢,止嗽勞熱。
Mận đen có vị chua, có tác dụng giải khát,
chữa bệnh tả, sốt rét, tiêu chảy, trị ho và hạ sốt.
377. 淡豆豉寒 能 除懊 寒頭痛 兼理瘴氣。
Đậu đen nhạt có tính lạnh, có thể làm giảm
đau đầu do cảm lạnh và điều trị bệnh sốt rét.
378. 蓮子味甘,健脾理胃,止瀉澀精,清心養氣。
Hạt sen có vị ngọt, có tác dụng bổ tỳ, điều hòa dạ dày,
cầm tiêu chảy, làm se tinh dịch, thanh tâm, bổ khí.
379. 大棗味甘,調和百藥,益氣養脾,中滿休嚼。
Táo tàu có vị ngọt, có thể phối hợp với các
loại thuốc, bổ khí, dưỡng tỳ, khi bụng no không nên nhai.
380. 人乳味甘,補陰益陽,悅顏明目,羸劣妙方。
Sữa mẹ có vị ngọt, bổ âm, lợi dương, làm sáng da,
cải thiện thị lực, là bài thuốc tuyệt vời chữa chứng gầy yếu.
381. 童便味涼,打撲瘀血,虛勞骨蒸,熱嗽尤捷。
Nước tiểu trẻ em có vị mát, đặc biệt hiệu quả
trong việc chữa vết bầm tím, ứ huyết, bệnh lao, tiêu xương, ho nóng.
382. 生姜性溫,散寒暢神,痰嗽嘔吐,開胃極靈。
Gừng có tính ấm, có tác dụng thanh nhiệt, giải cảm,
làm sảng khoái tinh thần, giảm đờm, ho, nôn mửa
và rất hiệu quả trong việc kích thích sự thèm ăn.
383. 檀香味辛,開胃進食,霍亂腹痛,理氣散寒。
Gỗ đàn hương có vị cay, kích thích sự thèm ăn,
chữa đau bụng do bệnh tả, điều hòa khí huyết, trừ hàn.


藥 共 四 百,精 製 不 同,生 熟 新 久 炮 锻 炙 烘。
湯 丸 膏 散,各 起 疲 癃,合 宜 而 用,乃 是 良 工

Tổng cộng có 400 loại thảo dược, với các chế phẩm khác nhau,
sống, nấu chín, mới, cũ, rang, rèn, rang và nướng.

Tác giả Cung Đình Hiền:
Lương y Trần Văn Quảng Dịch và giới thiệu

thời gian

Hôm nay:

Translate

Wikipedia tiếng việt

Kết quả tìm kiếm

Google seach

CẢM ƠN VÌ ĐÃ XEM

GIẢI TRÍ

YAHOO HỎI ĐÁP

YAHOO HỎI ĐÁP
Trao đổi mọi vấn đề trong cuộc sống hàng ngày

Google Map Chỉ Đường Đến Nhà Thuốc

PHÒNG CHẨN TRỊ YHCT MINH PHÚ - Nghiên cứu .Trao đổi/Học tập Kinh nghiệm về YHCT . Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo . Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh /