NHÀ THUỐC ĐÔNG Y MINH PHÚ: THIÊN 14

BÀI LƯU TRỮ

đồng hồ

chaaay

Nhà thuốc Đông y Minh Phú - Chào mừng quí khách - Thân tâm thường an lạc

MENU

01/08/2016

THIÊN 14

CỐT ĐỘ

Hoàng Đế hỏi Bá Cao 
“Thiên ‘Mạch Độ’ có nói về sự dài và ngắn của kinh mạch, vậy chúng ta dựa vào đâu để lập nên (sự quy định) đó ?”[1].
Bá Cao đáp :
 “Trước hết, chúng ta nên đo đạc sự dài ngắn, rộng hẹp, lớn nhỏ của cốt tiết, được vậy thì mạch độ sẽ định vậy” [2].
Hoàng Đế hỏi: 
“Ta mong được nghe về mức độ trung bình của của người trung bình (chúng nhân)[3]. 
Con người trung bình đo dài được 7 xích 5 thốn, vậy sự dài ngắn, lớn nhỏ của cốt tiết của họ phải tính như thế nào (kỷ hà) ?[4].
Bá Cao nói: 
“Chu vi của đại cốt của đầu dài 2 xích 6 thốn, chu vi của ngực dài 4 xích 5 thốn, chu vi của thắt lưng dài 4 xích 2 thốn, vùng có tóc che phủ, tức là mí tóc trước trán đến mí tóc cổ gáy sau dài 1 xích 2 thốn, từ mí tóc trước xuống đến cằm dài 1 xích, người quân tử nên dùng phép chiết trung (để tính)”[5].
Từ kết hầu trở xuống đến giữa Khuyết bồn dài 4 thốn[6]. 
Từ Khuyết bồn trở xuống đến xương Cưu Vĩ dài 9 thốn[7]. 
Nếu quá (dài hoặc rộng hơn) thì Phế to ra, nếu không đủ (bất mãn) thì Phế nhỏ lại[8]. 
Từ xương kiếm (chấn thủy) xuống cho đến Thiên Xu dài 8 thốn[9]. Nếu quá thì Vị to ra, nếu bất cập thì Vị nhỏ lại[10]. 
Từ Thiên Xu xuống đến Hoành Cốt dài 6 thốn rưỡi[11]. 
Nếu quá thì hồi trường rộng và dài, nếu không đủ thì hẹp và ngắn[12]. 
Xương hoành cốt dài 6 thốn rưỡi[13]. 
Từ mép trên của Hoành Cốt trở xuống cho đến mép trên của phía trong xương phụ cốt dài 1 xích 8 thốn[14]. 
Từ mép trên của phía trong xương phụ cốt trở xuống đến mép dưới dài 3 thốn rưỡi[15]. 
Từ mép dưới của xương phụ cốt trong xuống dưới đến mắt cá trong dài 1 xích 3 thốn[16]. 
Từ mắt cá xuống dưới mặt đất dài 3 thốn[17]. 
Từ kheo chân ngay đầu gối xuống dưới đến mu bàn chân dài 1 xích 3 thốn[18]. 
Từ mu bàn chân xuống tới mặt đất dài 3 thốn[19]. 
Cho nên, phần chu vi của cốt lớn thì gọi là thái quá, nhỏ thì gọi là bất cập[20].
Từ góc trán đến xương trụ cốt dài 1 xích[21]. 
Phần vận hành trong nách không hiện rõ ra dài 4 thốn[22]. 
Từ nách xuống dưới xương sườn cùng (quý hiếp) dài 1 xích 2 thốn[23]. 
Từ xương sườn cùng xuống đến mấu chuyển lớn (bễ khu) dài 6 thốn[24]. 
Từ mấu chuyển lớn xuống khe đầu gối dài 1 xích 9 thốn[25]. 
Từ đầu gối xuống đến mắt cá chân ngoài dài 1 xích 6 thốn[26].
 Từ mắt cá ngoài xuống đến huyệt Kinh Cốt dài 3 thốn[27]. 
Từ huyệt Kinh cốt xuống đến mặt đất dài 1 thốn[28].
Phía sau tai, ngay nơi huyệt Hoàn Cốt đo ngang rộng 9 thốn[29]. Trước tai, ngang nơi cửa tai (Thính Cung) đo ngang rộng 1 xích 3 thốn[30]. 
Trong khoảng lưỡng quyền (2 má), 2 bên cách nhau 7 thốn[31]. Khoảng cách giữa 2 vú rộng 9 thốn rưỡi[32]. 
Khoảng cách giữa 2 mấu chuyển lớn rộng 6 thốn rưỡi[33]. 
Chân dài 1 xích 2 thốn, rộng 4 thốn rưỡi[34]. 
Từ vai đến khuỷu tay dài 1 xích 7 thốn[35]. Từ khuỷu tay đến cổ tay dài 1 xích 2 thốn rưỡi[36]. Từ cổ tay đến xương bản tiết của ngón giữa dài 4 thốn[37]. Từ xương bản tiết đến cuối (ngón tay) dài 4 thốn rưỡi[38].
Từ mí tóc gáy xuống dưới đến xương sống lưng dài 2 thốn rưỡi[39]. Từ lữ cốt trở xuống đến xương cùng  gồm 21 đốt, dài 3 xích[40]. 
Các đốt nằm trên mỗi đốt đều dài 1 thốn 4 phân 1 ly, phần còn dư lẻ lại đều được tính ở phần các đốt dưới, cho nên, 7 đốt trên cho đến lữ cốt dài 9 thốn 8 phân 7 ly[41].
Đây là những độ của cốt của chúng nhân: đa số người, từ đó (cổ nhân) lập nên sự dài ngắn của kinh mạch[42]. 
Nhờ đó, ta có thể nhìn kinh mạch được ở thân thể, khi nó hiện ra phù mà kiên, hiện ra rõ ràng mà lớn, đó là huyết nhiều; nhỏ mà trầm, đó khí nhiều[43].

骨度篇第十四
黃帝問於伯高曰:脈度言經脈之長短,何以立之?伯高曰:先度其骨節之大小廣狹長短,而脈度定矣。
黃帝曰:願聞眾人之度。人長七尺五寸者,其骨節之大小長短各幾何?伯高曰:頭之大骨,圍二尺六寸。胷圍四尺五寸。腰圍四尺二寸。髮所覆者,顱至項尺二寸。髮以下至頤長一尺,君子終折。結喉以下至缺盆中,長四寸。缺盆以下至(骨曷)骭,長九寸,過則肺大,不滿則肺小。(骨曷)骭以下至天樞,長八寸,過則胃大,不及則胃小。天樞以下至橫骨,長六寸半,過則廻腸
廣長,不滿則狹短。橫骨,長六寸半。橫骨上廉以下,至內輔之上廉,長一尺八寸。內輔之上廉以下,至下廉,長三寸半。內輔下廉,下至內踝,長一尺三寸。內踝以下至地,長三寸。膝膕以下至跗屬,長一尺六寸。跗屬以下至地,長三寸。故骨圍大則太過,小則不及。
角以下至柱骨,長一尺。行腋中不見者,長四寸。腋以下至季脅,長一尺二寸。季脅以下至髀樞,長六寸。髀樞以下至膝中,長一尺九寸。膝以下至外踝,長一尺六寸。外踝以下至京骨,長三寸。京骨以下至地,長一寸。
耳後當完骨者,廣九寸。

耳前當耳門者,廣一尺三寸。兩顴之間,相去七寸。兩乳之間,廣九寸半。
兩髀之間,廣六寸半。
足長一尺二寸,廣四寸半。肩至肘,長一尺七寸。肘至腕,長一尺二寸半。腕至中指本節,長四寸。本節至其末,長四寸半。
項髮以下至背骨,長二寸半。膂骨以下至尾骶二十一節,長三尺,上節長一寸四分分之一,奇分在下,故上七節至於膂骨九寸八分分之七。
此眾人骨之度也,所以立經脈之長短也。是故視其經脈之在於身也,其見浮而堅,其見明而大者多血,細而沉者多氣也。

thời gian

Hôm nay:

Translate

Wikipedia tiếng việt

Kết quả tìm kiếm

Google seach

CẢM ƠN

GIẢI TRÍ

YAHOO HỎI ĐÁP

YAHOO HỎI ĐÁP
Trao đổi mọi vấn đề trong cuộc sống hàng ngày

ẢNH VUI

Google Map Chỉ Đường Đến Nhà Thuốc

PHÒNG CHẨN TRỊ YHCT MINH PHÚ - Nghiên cứu .Trao đổi/Học tập Kinh nghiệm về YHCT . Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo . Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh /